Cách giải bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit hay, chi tiết

Cách giải bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit hay, chi tiết Hóa học lớp 9 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit hay, chi tiết.

566
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Hỗn hợp kim loại tác dụng với axit hay, chi tiết

Lý thuyết và Phương pháp giải

Dãy hoạt động kim loại

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng

Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải).

- Một số kim loại vừa tác dụng được với axit và với nước: K, Na, Ba, Ca.

    Kim loại + H2O → Dung dịch bazơ + H2

- Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ: (Be), Al, Zn, Cr

    2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O → 2Na4 –nAO2 + nH2

Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng H2.

    Kim loại + Axit → Muối + H2

Lưu ý:

- Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị).

- Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nóng nhưng không giải phóng Hidro.

Phương pháp giải:

- B1: Viết PTHH.

- B2: Xử lí số liệu theo dữ kiện đề bài, đặt ẩn số, lập hệ (nếu cần).

- B3: Tính số mol chất cần tìm theo PTHH và hệ PT.

- B4: Tính toán theo yêu cầu của bài toán.

Hỏi đáp VietJack

Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng với hỗn hợp gồm Mg và Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hỗn hợp kim loại này tác dụng với dd FeSO4 dư thì khối lượng hỗn hợp trên tăng lên 1,68 gam.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

Hướng dẫn:

a) Ta có PTHH:

        Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑         (1)

        x mol                   x mol        x mol

        Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑         (2)

        y mol                   y mol        y mol

Cho hỗn hợp kim loại trên vào dd FeSO4 dư thì Mg tác dụng hết (Fe không tác dụng) theo phương trình sau:

        Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe         (3)

        x mol                                x mol

→ khối lượng hỗn hợp tăng lên 1,68 gam là khối lượng chênh lệch giữa Fe mới tạo ra và Mg đã phản ứng. (sự tăng giảm khối lượng)

b) Ta có số mol của khí H2 là:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Theo phương trình (1); (2) và (3) ta có hệ phương trình :

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Vậy khối lượng của 2 kim loại trên là:

mMg = 0,0525.24 = 1,26 (gam)

mFe = 0,0375.56 = 2,1 (gam)

Bài 2: Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1792 ml khí (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2        (1)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2        (2)

Số mol khí H2 thu được:

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Gọi a và b lần lượt là số mol Zn và Al trong hỗn hợp.

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Khối lượng Zn: 65.0,05 = 3,25 g

Khối lượng Al: 27.0,02 = 0,54 gam

Bài 3: Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 lít SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.

Hướng dẫn:

- Cu không tan trong H2SO4 loãng, chỉ có Fe và Al tan được trong axit loãng

        Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

        2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

- H2SO4 đặc nóng hòa tan cả 3 kim loại:

        2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

        2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

- Gọi số mol của Fe, Al, Cu lần lượt là x, y, z ta có hệ phương trình :

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Khối lượng của sắt ban đầu là : mFe = 0,1. 56 = 5,6 (gam)

Khối lượng của nhôm ban đầu là : mAl = 0,2. 27 = 5,4 (gam)

Khối lượng của đồng ban đầu là : mCu = 0,1. 64 = 6,4 (gam)

 

Bài viết liên quan

566
  Tải tài liệu