Lịch Sử lớp 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Lý thuyết tổng hợp Lịch Sử lớp 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sử 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Lịch Sử 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sử lớp 8.

596
  Tải tài liệu

Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

A. Lý thuyết

1.

Thời gian Quá trình xâm lược của thực dân Pháp. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
1-9-1858 Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam. Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt.
2-1859 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định

Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã.

- Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

24-2-1861 -Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long.

- Quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng.

- Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861)

- Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước.

- Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp.

6-1867 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

- Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc.

- Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp.

- Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho.

- Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá )

- Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị.

-Ngày 20-11

- Pháp đánh thành Hà Nội lần I.

- Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình, Nam Định

- Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình, nhưng thất bại, bị thương nhịn ăn mà chết.

- Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà

- Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một

25-4-1882

- Pháp đánh thành Hà Nội lần II.

- Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ.

- Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành.

- Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai

18-8-1883 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An. - Triều đình Huế đình chiến, ký hai Hiệp ước là Hác- Măng và Pa- tơ -nốt.
1884 Hiệp ước Pa- tơ -nốt. Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp.

2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương (1885-1896):

Năm Sự kiện chính
5-7-1885 Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế.
13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương “ kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
1885-1888 Giai đoạn I: bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung Kỳ, Bắc Kỳ
1888- 1896 sau Vua Hàm Nghi bị bắt, qui tụ thành những khởi nghĩa lớn
1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình ( Phạm Bành, Đinh Công Tráng)
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy (Tán Thuật )
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê (Phan Đình Phùng và Cao Thắng)

3. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ( Đến năm 1918)

Niên đại Sự kiện
1905-1909 - Phong trào Đông Du
1907 - Đông Kinh nghĩa thục
1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì
1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước

II. Những nội dung chủ yếu

1. Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ?

Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vì sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Pháp đòi hỏi phải có nhu cầu xâm chiếm thuộc địa để khai thác và bóc lột. Việt Nam giàu sức người sức của đã trở thành đối tượng xâm lược của thực dân Pháp

2. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ?

Nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp một phần thuộc về trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn. Chính thái độ không kiên quyết, ảo tưởng và thương lượng, xa rời nhân dân của triều đình Huế đã làm cho nước ta trở thành thuộc địa của Pháp

3. Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở nước ta ?

- Quy mô : Khắp miền Trung Kì và Bắc Kì, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê

- Hình thức và phương pháp đấu tranh : Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với trueyefn thống đấu tranh của dân tộc)

- Tính chất : là cuộc đấy tranh giải phóng dân tộc

- Ý nghĩa : chứng tỏ ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta mãnh liệt, không gì tiêu diệt được

4. Những chuyển biến về tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX ?

- Nguyên nhân sự chuyển biến : tác dụng của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật Bản

- Những biểu hiện cụ thể :

    + Về chủ trương, đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản)

    + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách

    + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.

5. Nhận xét chung về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX

   + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê

   + Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).

   + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .

   + Ý nghĩa: chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được .

   + Những biểu hiện cụ thể :

- Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).

- Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy Tân cải cách.

- Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.

6. Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành

- Trong những năm 1911 - 1918, Nguyễn Tất Thành đã làm rất nhiều nghề, đi qua rất nhiều nước thuộc nhiều châu lục khác nhau, từ các nước đế quốc thực dân đầu xỏ cho đến các dân tộc thuộc địa nhỏ yếu trên thế giới. Trong quá trình đó, Người nhận thấy rằng ở đâu đế quốc thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu những người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.

- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Tại đây, người làm nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong cuộc đấu tranh của quần chúng lao động và giai cấp công nhân Pháp.

- Tham gia các hoạt động trong hội những người Việt Nam yêu nước, viết báo, truyền đơn, tranh thủ các diễn đàn, các buổi mít tinh để tố cáo thực dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam.

- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người.

⇒ Sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga làm chuyển biến tư tưởng và là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trước khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược vào năm 1858, Việt Nam vẫn là

A. một quốc gia độc lập, có chủ quyền  

B. một vùng tự trị của Trung Hoa  

C. một quốc gia tự do  

D. một vùng ảnh hưởng của Trung Hoa

Lời giải

Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là môt quốc gia độc lập, có chủ quyền

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong tình trạng như thế nào?

A. hình thành và hoàn thiện mô hình bước đầu.  

B. đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.  

C. được củng cố vững chắc và phát triển hưng thịnh.  

D. một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình trong lòng xã hội phong kiến.

Lời giải

Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang rơi vào tình trạng khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng. Biểu hiện là:  

- Nông nghiệp: sa sút.

- Công thương nghiệp: đình đốn.

- Khởi nghĩa nông dân chống triều đình: nổ ra ở khắp nơi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần Vương là 

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Lời giải

Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương vì- Thời gian diễn ra dài nhất trong 10 năm (1885-1895)

- Địa bàn hoạt động rộng lớn: khắp 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

- Trình độ tổ chức tiến bộ nhất

+ Có hẳn 1 giai đoạn 3 năm chuẩn bị lực lượng

+ Nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân. Mỗi thứ quân có từ 100 đến 500 người, phân bố trên địa bàn 4 tỉnh. Họ được trang bị súng trường theo kiểu Pháp tự chế tạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nhân tố nào dẫn đến sự chuyển biến kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp  

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ  

C. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình bình định Việt Nam  

D. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam

Lời giải

Sau khi hoàn thành quá trình xâm lược vũ trang và bình định quân sự, thực dân Pháp đã triển khai chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập đã dẫn tới những chuyển biến lớn về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đâu không phải lý do khiến thực dân Pháp xúc tiến xâm lược Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX?

A. Do nhu cầu về nguồn nguyên liệu, nhân công, thị trường của tư bản Pháp  

B. Do chế độ phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng  

C. Ưu thế của Pháp ở Việt Nam khi giành thắng lợi ở chiến tranh Canada  

D. Do sự giàu có về tài nguyên của Việt Nam

Lời giải

- Từ giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản Pháp tiến dần lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường, nhân công ngày càng tăng trong khi những nguồn lực trong nước đã dần cạn kiệt.

- Trong khi đó Việt Nam là một nước giàu tài nguyên thiên nhiên, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhân công giá rẻ, chế độ phong kiến đang lâm vào tình trạng khủng hoảng

- Từ khi thất thế ở Canada và Ấn Độ, Pháp càng muốn có một thuộc địa ở Viễn Đông mà trước hết là Việt Nam

=> Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là tất yếu lịch sử, nhưng nước Việt Nam rơi vào tay Pháp không phải là tất yếu.

=> Loại trừ đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại xuất phát từ nguyên nhân khách quan nào?

A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo  

B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh  

C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam  

D. Thiếu sự đoàn kết quốc tế

Lời giải

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là do so sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Viêt Nam. Thực dân Pháp mang theo sức mạnh của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, quân đội thiện chiến. Trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước phong kiến lạc hậu nên trong quá trình kháng chiến tất yếu sẽ gặp phải những khó khăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp  

B. Là một nước thuộc địa  

C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến  

D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Lời giải

Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Mọi vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của Việt Nam đều do Pháp nắm. Triều đình Huế vẫn còn tồn tại nhưng chỉ là bù nhìn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Sự thất bại của phong trào nào ở cuối thế kỉ XIX chứng tỏ độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến?

A. Phong trào Cần Vương  

B. Phong trào nông dân Yên Thế  

C. Cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu số  

D. Khởi nghĩa Thái Nguyên

Lời giải

Phong trào Cần Vương là phong trảo yêu nước chống Pháp tiêu biểu đứng trên lập trường phong kiến, hướng tới xây dựng một nhà nước với vua hiền, tôi giỏi. Tuy nhiên sự thất bại của phong trào đã chứng tỏ sự bất lực của ngọn cờ phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc - độc lập dân tộc không gắn liền với chế độ phong kiến

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê  

B. Khởi nghĩa Yên Thế  

C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà  

D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên

Lời giải

Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa vũ trang kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX từ năm 1884 đến năm 1913.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Giành độc lập dân tộc theo con đường dân chủ tư sản  

B. Diễn ra theo 2 phương pháp: bạo động và cải cách  

C. Đều bị thực dân Pháp đàn áp  

D. Do tầng lớp tư sản, tiểu tư sản lãnh đạo

Lời giải

Đặc điểm phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX:

- Về chủ trương, đường lối: Giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ theo hướng dân chủ tư sản (Quân chủ lập hiến hay Dân chủ cộng hòa).

- Về lãnh đạo: văn thân, sĩ phu tiến bộ

- Về biện pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách với nhiều hình thức: đưa học sinh du học, truyền bá tư tưởng mới, kết hợp xây dựng lực lượng trong nước với sự giúp đỡ của bên ngoài

- Về thành phần tham gia: Đông đảo, gồm nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.

- Về kết quả: thất bại

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ của phong trào cần Vương cuối thế kỉ XIX?

A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế  

B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp  

C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương  

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai

Lời giải

Sau khi cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược vũ trang ở Việt Nam (1858- 1884), thực dân Pháp bắt tay vào thời kì bình định, tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam, khiến cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt. Đây chính là động lực, nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần Vương.

Xuất phát từ nguyên nhân này, sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh chống Pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang đặc điểm nào sau đây?

“Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi

Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác

Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất

Bốn phía nhìn không một bóng hàng tre”.

(Người đi tìm hình của nước – Chế Lan Viên)

Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào?

A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước  

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời  

C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc  

D. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam

Lời giải

Những câu thơ trên nằm trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước” của nhà thơ Chế Lan Viên, nhắc đến sự kiện ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nguyên nhân chính khiến cho Việt Nam bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp là

A. Triều đình phong kiến không thực hiện được vai trò lãnh đạo, đầu hàng thực dân Pháp.

B. Nhân dân không đoàn kết chống Pháp.  

C. Do tương quan lực lượng chênh lệch.  

D. Do nhà Thanh từ chối không giúp đỡ Việt Nam chống Pháp.

Lời giải

Nguyên nhân chính khiến cho Việt Nam bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp là do triều đình Nguyễn không thực hiện được vai trò lãnh đạo của mình mà còn từng bước đầu hàng thực dân Pháp.

- Nhà Nguyễn lãnh đạo nhân dân chống Pháp ngay từ đầu nhưng thiếu kiên quyết trong quá trình đấu tranh, bỏ qua nhiều cơ hội phản công thuận lợi

- Nhà Nguyễn đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ thông qua các hiệp ước bất bình đẳng: Nhâm Tuất (1862), Giáp Tuất (1874), Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?

   A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.

   B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương

   C. Quân Pháp thiếu lương thực.

   D. Khí hậu khắc nghiệt.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.

Giải thích: Mặc dù triều đình Huế nhu nhược và nhát gan nhưng nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu qua các giai đoạn và thời kì. Từ năm 1858 đến năm 1873 nhân dân đã tích cực kháng chiến như kháng chiến ở Đà Nẵng, ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ, và ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ,… dù không thành công nhưng đã làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

Câu 15: Người được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai?

   A. Trương Định.

   B. Nguyễn Trung Trực.

   C. Nguyễn Hữu Huân.

   D. Trương Quyền.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Trương Định.

Giải thích: Trang 117, mục 1

Câu 16: Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?

   A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi.

   B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.

   C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.

   D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.

Lời giải

Chọn đáp án: B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.

Giải thích: Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Dương và Đông Nam Á,… giàu tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là khoáng sản và dầu mỏ, hơn hết chế độ phong kiến của Việt Nam đang rơi vào tình trạng khủng hoảng, nguồn nhân công rẻ mạt. Thực sự là thị trường béo bở của đế quốc.

Câu 17: Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hi sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?

   A. Viên Chưởng Cơ

   B. Phạm Văn Nghị

   C. Nguyễn Mậu Kiến

   D. Nguyễn Tri Phương.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Viên Chưởng Cơ

Giải thích: Trang 120, mục 3

Câu 18: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?

   A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

   B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.

   C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.

   D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.

Giải thích: ( Trang 121, mục 1)

Câu 19: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

   A. Cho quân tiếp viện.

   B. Cầu cứu nhà Thanh.

   C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

   D. Thương thuyết với Pháp.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

Giải thích: Thành Hà Nội hai lần thất thủ, thì 2 lần triều đình Nguyễn đều thương thuyết với Pháp thông qua 2 bản hiệp ước Hắc-măng và Pa-ta-nốt. Sau đó lại cầu cứu nhà Thanh giúp đỡ.

Câu 20: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?

   A. Sự suy yếu của triều đình Huế.

   B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.

   C. Pháp được tăng viện binh.

   D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Lời giải

Chọn đáp án: D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.

Giải thích: Trang 123, mục 2

Câu 21: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

   A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

   B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.

   C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

   D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.

Giải thích: Trang 124, mục 3

Câu 22: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là nững ai mạnh tay hành động chống Pháp?

   A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản

   B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường

   C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi

   D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Lời giải

Chọn đáp án: B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường

Giải thích: Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi là những quan liệu tiêu biểu của phái chủ chiến triều đình luôn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. Đã đưa Ưng Lịch lên làm vua, thẳng tay trừng trị nhưng kẻ thân Pháp.

Câu 23: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?

   A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết

   B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.

   C. Giảng hòa với phái chủ chiến.

   D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.

Lời giải

Chọn đáp án: B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.

Giải thích: Trang 125, mục 1

Câu 24: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?

   A. Phong trào nông dân

   B. Phong trào nông dân Yên Thế.

   C. Phong trào Cần vương.

   D. Phong trào Duy Tân.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Phong trào Cần vương.

Giải thích: Trang 126, mục 2

Câu 25: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào?

   A. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887

   B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892

   C. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành huế 1885

   D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895

Lời giải

Chọn đáp án: D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895

Giải thích: Cuộc khơi nghĩa Hương Khê kéo dài hơn 10 năm, tuy thất bại nhưng đã làm tổn hại nhiều cho Pháp, cho thấy sức mạnh của phong trào

Câu 26: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?

   A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.

   B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.

   C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.

   D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.

Giải thích: Phong trào do quan lại của phong kiến thực hiện, mục tiêu là giành lại quyền tự chủ cho giai cấp phong kiến.

Câu 27: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

   A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.

   B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.

   C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

   D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Lời giải

Chọn đáp án: D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

Giải thích: Khởi nghĩa Yên Thế kéo dài từ năm 1884 đến năm 1913, cuộc khởi nghĩa do Đề Nắm và Đề Thám lãnh đạo. Hai người đều xuất thân từ nông dân, muốn đánh đuổi đế quốc bảo vệ quyền lợi và cuộc sống ở Yên Thế. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa chủ yếu là nông dân tại Yên Thế.

Câu 28: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

   A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

   B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.

   C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.

   D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

Giải thích: Nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới bắt đầu mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kỳ, và khu vực miền núi. Cuộc sống của người dân bị đe dọa, bóc lột, cùng với những chính sách thuế khóa nặng nề đã làm nông dân Yên Thế bùng nổ chiến tranh.

Câu 29: Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc nào?

   A. Mường, Thái

   B. Khơ-me, Mông

   C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

   D. Thượng, X-tiêng, Thái.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

Giải thích: Trang 133, mục II

Câu 30: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?

   A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập

   B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp

   C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến

   D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Lời giải

Chọn đáp án: D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Giải thích: Trên thực tế, cuộc khởi nghĩa thu hút đông đảo nông dân quần chúng nhân dân tham gia, nhưng lực lượng lãnh đạo do Đề Thám và Đề Nắm đều là những nông dân đứng lên bảo vệ cuộc sống của mình.

Câu 31: Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,… đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?

   A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.

   B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

   C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao.

   D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.

Lời giải

Chọn đáp án: B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.

Giải thích: Trang 133, mục II

Câu 32: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

   A. Cải cách kinh tế, xã hội

   B. Cải cách duy tân

   C. Chính sách ngoại giao mở cửa

   D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.

Lời giải

Chọn đáp án: D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.

Giải thích: Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục thực hiện chính sách thuế khóa nặng nề, đàn áp các phong trào trên cả nước. Tiếp tục thực hiện chính sách ngoại giao đóng cửa, lạc hậu, làm cho nền kinh tế kém phát triển.

Câu 33: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?

   A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

   B. Cải cách duy tân đất nước.

   C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.

   D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

Giải thích: Trang 134, mục I

Câu 34: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

   A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

   B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.

   C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

   D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

Giải thích: Trang 135, mục II

Câu 35: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì?

   A. Cướp đoạt ruộng đất

   B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp.

   C. Thu tô nặng

   D. Lập đồn điền

Lời giải

Chọn đáp án: A. Cướp đoạt ruộng đất

Giải thích: Trang 138, thực dân Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất”.

Câu 36: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

   A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói

   B. Khai thác than và kim loại

   C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

   D. Khai thác điện, nước.

Lời giải

Chọn đáp án: B. Khai thác than và kim loại

Giải thích: Trang 138, mục 2

Câu 37: Kết quả lớp nhất của phong trào chống sưu thuế năm 1908 là gì?

   A. Địa chủ phong kiến phải giảm suy thuế cho nông dân.

   B. Thức tỉnh phong trào đấu tranh chống sưu thuế ở các tỉnh Bắc Kì.

   C. Làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở nông thôn.

   D. Lối làm ăn theo phương thức tư bản chủ nghĩa được truyền bá.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở nông thôn.

Giải thích: Phong trào chống sưu thuế năm 1908 là một trong những phong trào vận động duy tân do Phan Châu Trinh khởi xướng. Mặc dù kết quả của phong trào là thất bại và bị thực dân Pháp đàn áp, nhưng phong trào đã làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở một số vùng quê.

Câu 38: Chính sách nào dưới đây thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

   A. Chính sách “ chia để trị”

   B. Chính sách “ dùng người Pháp để trị người Việt”

   C. Chính sách “ Đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

   D. Chính sách “ Khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Chính sách “ chia để trị”

Giải thích: Thực dân Pháp đã sử dụng chính sách : “ Chia để trị” theo đó Việt Nam bị chia làm ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì theo chế độ bảo hộ, Nam Kì theo chế độ thuộc địa”.

Câu 39: Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

   A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.

   B. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.

   C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.

   D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Lời giải

Chọn đáp án: D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Giải thích: Trong tất cả các lĩnh vực từ nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp về cơ bản là quy mô nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Các chính sách, hình thức, mục tiêu của Pháp đều nhằm một mục đích duy nhất là bóc lột kinh tế, thu lợi nhuận

Câu 40: Hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc chia ra làm mấy bậc? Đó là những bậc nào?

   A. Hai bậc: Tiểu học và Trung học.

   B. Hai bậc: Ấu học và Tiểu học

   C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.

   D. Ba bậc: Tiểu học, Trung học, Phổ thông.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.

Giải thích: Trang 139, mục 3

Câu 41: Vì sao trong giai đoạn chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất ở nông thông Việt Nam giảm sút?

   A. Nước Pháp tham gia chiến tranh, Việt Nam bị ảnh hưởng.

   B. Thực dân Pháp tăng cường vơ vét phục vụ chiến tranh.

   C. Nhân dân bị bắt đi lính, diện tích trồng lúa bị thu hẹp.

   D. Trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.

Lời giải

Chọn đáp án: C. Nhân dân bị bắt đi lính, diện tích trồng lúa bị thu hẹp.

Giải thích: Để phục vụ cho cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, mà Pháp là một trong những nước tham chiến. Người lao động bị đưa đi làm lính rất nhiều. Từ chỗ canh tác cây lúa, nông dân Việt Nam phải chuyển sang trồng các cây công nghiệp phục vụ chiến tranh, cung cấp cho Pháp.

Câu 42: Sự tiến bộ của Đông Kinh nghĩa thục biểu hiện ở điểm nào ?

   A. Chống nền giáo dục cũ mà thực dân Pháp muốn lợi dụng để ngu dân.

   B. Cổ vũ cái mới (học chữ Quốc Ngữ)

   C. Lên án phong tục tập quán lạc hậu

   D. Tất cả đều đúng.

Lời giải

Chọn đáp án:

Giải thích: Trang 145, mục 2

Câu 43: Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo ?

   A. Thái Phiên và Trần Cao Vân

   B. Trần Quý Cáp và Phan Châu Trinh.

   C. Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn.

   D. Lương Văn Can và Lương Ngọc Quyến.

Lời giải

Chọn đáp án: A. Thái Phiên và Trần Cao Vân

Giải thích: Trang 146, mục 2

Bài viết liên quan

596
  Tải tài liệu