Tính một cách hợp lí: a) 48 + (– 66) + (– 34); b) 2 896 + (–2 021) + (– 2 896
Lời giải Bài 5 trang 74 Toán 6 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Bài 5 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
a) 48 + (– 66) + (– 34);
b) 2 896 + (–2 021) + (– 2 896).
Lời giải:
a) 48 + (– 66) + (– 34)
= 48 + [(– 66) + (– 34)] (tính chất kết hợp)
= 48 + [– (66 + 34)]
= 48 + (– 100)
= – (100 – 48)
= – 52.
b) 2 896 + (– 2 021) + (– 2 896)
= 2 896 + (– 2 896) + (– 2 021) (tính chất giao hoán)
= [2 896 + (– 2 896)] + (– 2 021)
= 0 + (– 2 021) (cộng hai số đối nhau)
= – 2 021. (cộng với 0)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán lớp 6 bộ sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1:...
Luyện tập 1 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 28) + (– 82); b) x + y, biết x = – 81, y = – 16...
Hoạt động 4 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:...
Luyện tập 2 trang 73 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 28) + 82; b) 51 + (– 97)...
Hoạt động 5 trang 73 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh kết quả: a) (– 25) + 19 và 19 + (– 25); b) [(– 12) + 5] + (– 1) và (– 12) + [5 + (– 1)]...
Luyện tập 3 trang 73 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 51 + (– 97) + 49; b) 65 + (– 42) + (– 65)...
Bài 1 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 48) + (– 67); b) (– 79) + (– 45)...
Bài 2 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích. a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương...
Bài 3 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) (– 2 018) + 2 018; b) 57 + (– 93); c) (– 38) + 46...
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Phép cộng các số nguyên
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 2