Bài tập cuối chương 7

Bộ 15 Bài tập cuối chương 7 có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 7.

204


Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 7 - Cánh diều

Câu 1. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?

A. (a; – b);

B. (a; b);

C. (– b; a);

D. (b; a).

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: AB=a;b

 đường thẳng AB có VTCP AB=a;b hoặc u=AB=a;b.

 đường thẳng AB có VTPT là nb;a.

Câu 2Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của AB.

A. (7; –7);

B. (–7; 7);

C. (9; –5);

D(1; –5).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: AB = (–5 – 2; 3 – (–4)) = (–7; 7).

Câu 3. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9 ; 7), C (11 ; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ MN?

A. (2 ; – 8);

B. (1 ; – 4);

C. (10 ; 6);

D. (5 ; 3).

Đáp án: B

Giải thích:

Xét tam giác ABC, có:

M là trung điểm AB

N là trung điểm AC

Suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC

Theo tính chất đường trung bình,ta có:

MN=12BC = 12.(2; –8) = (1; –4).

Câu 4. Trong hệ tọa độ Oxy cho k= (5 ; 2), n= (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ 3k2n.

A. (15; – 10);

B. (2; 4);

C. (– 5; – 10);

D. (50; 16).

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 3k= 3(5 ; 2) = (15 ; 6) ; 2n = 2(10 ; 8) = (20 ; 16)

3k2n = (15 – 20 ; 6 – 16) = (– 5; – 10).

Câu 5. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).

A. (1; 3);

B. (2; 1);

C. (1; 3);

D. (3; 1).

Đáp án: B

Giải thích:

Đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:

AB=1(3);42= (4; 2) = 2(2; 1)hay u2;1.

Câu 6. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?

A. C (6 ; – 3);

B. C (– 6 ; 3);

C. C (– 6 ; – 3);

D. C (– 3 ; 6).

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi toạ độ C(x ; y), ta có:

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên : 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải hay C (–6; –3).

Câu 7. Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng : 3x + y + 3 = 0 bằng:

A. 210;

B.3105;

C. 105;

D. 2.

Đáp án: C

Giải thích:

+) Giao điểm của hai đường thẳng:

Ta có: 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải, vậy điểm A (–1; 1) là giao điểm của hai đường thẳng

+) Khoảng cách từ A đến : 3x + y + 3 = 0:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Câu 8. Góc tạo bởi hai đường thẳng nào dưới đây bằng 90°

A. d1: 6x – 5y + 4 = 0 và 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

B.30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

C. d1: x – 2y + 4 = 0 và d2: y + 1 = 0;

D. 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải và d2: 3x + 2y – 4 = 0.

Đáp án: A

Giải thích:

+) Đường thẳng d1: 6x – 5y + 4 = 0 có VTPT là n1=6;5

Đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải có VTCP là u2=6;5 nên VTCP là n2=5;6

Ta có: n1.n2=5.6+6.5=0. Do đó d1 ⊥ d2 hay góc giữa hai đường thẳng bằng 90°.

+) Đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải có VTCP là u1=6;5

Đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải có VTCP là u2=6;5

Ta có: 65=65 nên u1 và u2 cùng phương. Do đó hai đường thẳng d1 song song hoặc trùng d2. Do đó góc giữa hai đường thẳng bằng 0°.

+) Đường thẳng d1: x – 2y + 4 = 0 có VTPT là

n1=1;2

Đường thẳng d2: y + 1 = 0 có VTPT là n2=0;1

Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta được:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

⇒ (d1 ; d2) ≈ 26°34’.

+) Đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải có VTCP là u1=3;2 nên VTCP là n1=2;3

Đường thẳng d2: 3x + 2y – 4 = 0 có VTPT là n2=3;2

Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta được:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

⇒ (d1 ; d2) ≈ 22°37’.

Câu 9. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.

A. m + n = 3;

B. m + n = – 1;

C. m + n = 2;

D. m + n = 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: AC=53;25=2;3BD=m1;n2.

Để ACDB là hình bình hành thì AC = BD 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

⇒ m + n = 3 + (– 1) = 2.

Câu 10. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O (0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?

A. – 7;

B. – 2 ;

C. – 11;

D. 2110.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì O là trọng tâm tam giác ABC nên, ta có : 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải2.x+y=2.12+10=11.

Câu 11. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3) ; B (– 1; 2) ; C (– 2 ; 1) . Tìm tọa độ của vectơ ABAC.

A. (– 5; – 3);

B. (1; 1);

C. (– 1; 2);

D. (– 1; 1).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải ABAC= (– 2 – (– 3); – 1 – (– 2)) = (1; 1). 

Câu 12. Cho a= (–2m; 2), b= (2; –7n). Tìm giá trị của m và n để tọa độ của vectơ ab = (6; –5).

A. m = 4 và n = – 1;

B. m = – 4 và n = – 1;

C. m = 4 và n = 1;

D. m = – 4 và n = 1.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: ab = (–2m; 2) – (2; –7n) = (–2m –2; 2 + 7n)

Mà ab = (6; – 5)

Nên ta có: 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Vậy m = – 4 và n = – 1.

Câu 13. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3; -4);B(1; 5) và C(3; 1). Tính diện tích tam giác ABC.

A. 10;

B. 5;

C. 26;

D. 25.

Đáp án: B

Giải thích:

+) Viết phương trình đường thẳng BC; độ dài BC

- Ta có: B(1; 5); C(3; 1) ⇒BC (2; – 4) là vectơ chỉ phương của đường thẳng BC

Ta chọn n= (2; 1) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC (nBC), ta viết được phương trình đường thẳng qua BC như sau: 2.(x – 1) + 1.(y – 5) = 0 hay

2x + y – 7 = 0

- Độ dài BC: BC = (31)2+(15)2=20=25

+) Tính độ dài đường cao kẻ từ A:

Độ dài đường cao kẻ từ A chính là khoảng cách từ A đến phương trình đường thẳng qua BC, ta có:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

+) Diện tích tam giác ABC:

SABC=12.hA.BC = 12.5.25 = 5.

Câu 14. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2 + y2 = 16 là:

A. I (0; 0), R = 9;

B. I (0; 0), R = 81;

C. I (1; 1), R = 3;

D. I (0; 0), R = 4;

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:(C): x2 + y2 = 16

I (0; 0); R = 16 = 4.

Câu 15. Cho đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giảiĐường thẳng nào sau đây trùng với đường thẳng d.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giảicó VTCP là ud = (4; – 4) = 4.(1; – 1). Suy ra VTCP của đường thẳng d cũng là vectơ có tọa độ (1; – 1).

Với t = 1 thì 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải. Do đó đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ (1; – 2).

Vì vậy đường thẳng d trùng với đường thẳng 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Câu 16. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (–1 ; 1), B (1 ; 3), C (–1; 4) , D(1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. BD=AC;

B. AB=CA;

C. DA=BC;

D. CA=BC.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải nhận thấy

AB= -2. (-1; -1) = 2AC.

Câu 17. Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(– 2 ; 0) và B(0 ; 4) là:

A. 2x – 3y + 2 = 0;

B. 4x – 2y + 8 = 0;

C. 3x – 3y – 6 = 0;

D. 2x – 3y – 5 = 0.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Phương trình đường thẳng:x2+y4=14x – 2y + 8 = 0

Câu 18. Khoảng cách từ điểm M( –1; 1) đến đường thẳng : 3x – 4y – 3 = 0 bằng:

A. 25;

B. 2;

C. 45;

D. 425.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng ta có:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Câu 19. Cho hai vectơ u=2a1;3 và v=3;4b+1. Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:

A. a = 2, b = – 1;

B. a = – 1, b = 2;

C. a = – 1, b = – 2;

D. a = 2, b = 1.

Đáp án: A

Giải thích:

Để 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Vậy a = 2 và b = – 1.

Câu 20. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?

A. (– a; – b);

B. (a; b);

C. (1; a);

D.(1; b).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: OM=a;b

 đường thẳng OM có VTCP: u=OM=a;b.

Câu 21Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương?

A. 2;

B. 5;

C. 7;

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.

Câu 22. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; –10)và vuông góc với trục Oy?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: dOy:x=0ud=1;0, mặt khác M6;10d

Phương trình tham số 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải, với t = – 4 ta được 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

hay A (2; – 10) 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Câu 23. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

d1: 3x – 2y – 3 = 0 và d2: 6x – 2y – 8 = 0

A. Trùng nhau;

B. Song song;

C. Vuông góc với nhau;

D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: d1: 3x – 2y – 3 = 0 có VTPT là n1 = (3; – 2) và d2: 6x – 2y – 8 = 0 có VTPT là n2 = (6; – 2).

Ta có: 3622 nên hai vectơ n1 và n2 không cùng phương.

Do đó đường thẳng d1 và d2 cắt nhau.

Ta lại có n1.n2=3.6+2.2=220 nên d1 và d2 không vuông góc với nhau.

Vậy hai đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc.

Câu 24. Đường tròn (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 có tâm I, bán kính R lần lượt là:

A. I (3; – 1), R = 4;

B. I (– 3; 1), R = 4;

C. I (4; – 1), R = 11;

D. I (– 3; 1), R = 2.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:(C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0⇔ x2 + y2 – 2.4x – 2.(– 1)y + 6 = 0

⇒a = 4; b = – 1 và c = 6

⇒I (4; – 1), R=32+126=11.

Câu 25. Đường tròn (C)đi qua ba điểm A (– 1; – 2), B(0; 1) và C(1; 2) có phương trình là:

A. (x – 4)2 + (y – 2)2 = 52;

B. (x – 4)2 + (y + 2)2 = 52;

C. (x + 4)2 + (y + 2)2 = 52;

D. (x + 4)2 + (y – 2)2 = 52.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi phương trình đường tròn cần tím có dạng (C): x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0.

Vì (C) đi qua các điểm A, B, C nên lần lượt thay tọa độ các điểm vào phương trình (C) ta được hệ phương trình:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Vậy phương trình đường tròn (C) là x2 + y2 – 8x + 4y – 5 = 0 ⇔ (x – 4)2 + (y + 2)2 = 52.

Câu 26. Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): x2 + y2 – 3x – y = 0 tại điểm N(1; – 1) là:

A. d: x + 3y – 2 = 0;

B. d: x – 3y + 4 = 0;

C. d: x – 3y – 4 = 0;

D. d: x + 3y + 2 = 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Xét phương trình (C): x2 + y2 – 3x – y = 0 ⇔ x322+y122=52.

Khi đó đường tròn (C) có tâm I32;12 nên tiếp tuyến tại N có VTPT là:

n=IN=12;32=121;3,

Nên có phương trình là: 1(x – 1) +3(y + 1) = 0x + 3y + 2 = 0.

Câu 27. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn C:x2+y2+4x+4y17=0,

biết tiếp tuyến vuông góc đường thẳng d: 3x – 4y – 2018 = 0.

A. 3x – 4y + 39 = 0 hoặc 3x – 4y – 11 = 0;

B. 4x + 3y + 39 = 0 hoặc 3x – 4y – 11 = 0;

C. 3x – 4y + 39 = 0 hoặc 4x + 3y – 11 = 0;

D. 4x + 3y + 39 = 0 hoặc 4x + 3y – 11 = 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Xét phương trình đường thẳng d có VTPT là ud=(3; – 4) suy ra VTCP của đường thẳng d là ud=(4; 3).

Vì phương trình tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d nên nhận ud=(4; 3) làm VTPT khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng: 4x + 3y + c = 0

Ta có: Đường tròn (C) có tâm I(– 2; – 2), R = 5

Bán kính đường tròn: 30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Suy ra có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn: 4x + 3y + 39 = 0 hoặc :4x + 3y –11 = 0.

Câu 28. Elip E:4x2+16y2=1 có độ dài trục bé bằng:

A. 2;

B. 4;

C. 1;

D. 12.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình của Elip là x2a2+y2b2=1a>b>0, có độ dài trục lớn B1B2 = 2b.

Xét E:4x2+16y2=1x214+y2116=1

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

Câu 29. Đường thẳng nào là đường chuẩn của parabol y2=2x

A. x=34;

B. x=34;

C.x=32;

D. x=12.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình chính tắc của parabol P:y2=2px

2p = 2 p =1. Phương trình đường chuẩn là x=p2=12.

Câu 30. Elip E:x216+y24=1 có tiêu cự bằng:

A.5;

B. 5,

C. 10,

D. 212.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi phương trình của Elip là x2a2+y2b2=1, có tiêu cự là 2c

Xét E:x216+y24=130 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Cánh diều có lời giải

c2=a2b2= 16 – 4 = 12c = 122c = 212. 

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

204