Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 2.

721
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm - Cánh diều

Câu 1. Tiến hành đo huyết áp của 8 người ta thu được kết quả sau:

15 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Hãy tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

A. Q1 = 80,5 ; Q2 = 100,5; Q3 = 111;

B. Q1 = 80 ; Q2 = 100; Q3 = 111;

C. Q1 = 80,5 ; Q2 = 100,5; Q3 = 111,5;

D. Q1 = 80,5 ; Q2 = 105; Q3 = 111.

Đáp án: A

Giải thích:

Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

72 77 84 96 105 105 117 124

Trung vị của mẫu số liệu trên là: 96+1052= 100,5 ⇒ Q2 = 100,5

Nửa dãy phía dưới số 100,5 ( nghĩa là những số nhỏ hơn 100,5) gồm: 72 77 84 96 có trung vị là 77+842= 80,5 ⇒ Q1 = 80,5

Nửa dãy phía trên số 100,5 ( nghĩa là những số lớn hơn 100,5) gồm: 105 105 117 124 có trung vị là 105+1172=111 ⇒ Q3 = 111

Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu: Q1 = 80,5 ; Q2 = 100,5; Q3 = 111.

Câu 2. Người ta thống kê cân nặng của 10 học sinh theo thứ tự tăng dần. Số trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. Khối lượng của học sinh thứ 5;

B. Khối lượng của học sinh thứ 6;

C. Không tìm được trung vị;

D. Số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.

Đáp án: A

Giải thích:

Mẫu số liệu trên có 10 số (là số chẵn) nên trung vị là số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ 102 = 5 và 102+1 = 6.

Nghĩa là trung vị của dãy số liệu trên là số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.

Câu 3. Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng công bố số lượng ca nhiễm dương tính tính từ 12 giờ ngày 17/08 đến 12h ngày 18/08/2021 tại các quận Sơn Trà, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn và huyện Hoà Vang lần lượt như sau: 17; 24; 7; 23; 39; 19; 5. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.

A. 5;

B. 17;

C. 19;

D. 24.

Đáp án: C

Giải thích:

Sắp xếp các số liệu của mẫu trên theo thứ tự không giảm : 5; 7; 17; 19; 23; 24; 39

Mẫu số liệu trên có 7 số nên trung vị là số liệu đứng ở vị trí 7+12 = 4

Vậy Me = 19.

Câu 4. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau:

15 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

A. Q1 = 210; Q2 = 230; Q3 = 250;

B. Q1 = 220; Q2 = 230; Q3 = 250;

C. Q1 = 220; Q2 = 230; Q3 = 280;

D. Q1 = 200; Q2 = 250; Q3 = 280.

Đáp án: B

Giải thích:

Mẫu số liệu trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

200 210 220 225 225 235 240 250 270 280

Trung vị của mẫu số liệu trên là: 225+2352= 230 ⇒ Q2 = 230

Nửa dãy phía dưới số 230 ( nghĩa là những số nhỏ hơn 230) gồm: 200 210 220 225 225 có trung vị là 220 ⇒ Q1 = 220.

Nửa dãy phía trên số 230 ( nghĩa là những số lớn hơn 230) gồm: 235 240 250 270 280 có trung vị là 250 ⇒ Q3 = 250.

Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu: Q1 = 220; Q2 = 230; Q3 = 250.

Câu 5. Số liệu xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là:

A. Số trung bình cộng;

B. Trung vị;

C. Tứ phân vị;

D. Mốt.

Đáp án: D

Giải thích:

Số liệu xuất hiện nhiều nhất trong dãy số liệu được gọi là mốt kí hiệu là M0.

Câu 6. Điều tra về số con của 40 hộ gia đình trong một tổ dân phố, với mẫu số liệu như sau:

15 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Hãy tìm mốt của mẫu số liệu trên.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 0.

Đáp án: B

Giải thích:

Số con của 40 hộ gia đình được thống kê trong bảng tần số sau:

Số con

0

1

2

3

4

5

6

Tần số

5

8

12

7

3

4

1

Số lượng gia đình có 2 con là 12 gia đình ( số lượng nhiều nhất trong bảng) nên M0 = 2

Câu 7. 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:

Điểm (x)

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

Số học sinh (n )

1

1

3

5

8

13

19

24

14

10

2

Điểm trung bình của các học sinh dự thi môn toán là bao nhiêu?

A. 15;

B. 15, 23;

C. 15,50;

D. 16.

Đáp án: B

Giải thích:

Điểm trung bình của các học sinh dự thi môn toán là:

9.1+10.1+11.3+12.5+13.8+14.13+15.19+16.24+17.14+18.10+19.2100

= 15,23.

Câu 8. Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

1

2

3

4

5

4

1

Tìm trung vị của bảng số liệu trên.

A. 7;

B. 8;

C. 7,5;

D. 7,3.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy bảng số liệu trên có 20 giá trị nên trung vị là số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí 10 và 11

Theo bảng số liệu trên;

Giá trị ở vị trí thứ 10 là: 7

Giá trị ở vị trí thứ 11 là: 8

Vậy trung vị Me = 7+82= 7,5.

Câu 9. Điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì của một nhóm gồm 11 học sinh lớp 10 lần lượt là : 1; 3; 3; 4; 5; 6; 7; 7; 8; 9; 10. Điểm trung bình của cả nhóm gần nhất với số nào dưới đây?

A. 6,3;

B. 7;

C. 5,72;

D. 5,73.

Đáp án: D

Giải thích:

Điểm trung bình của nhóm học sinh trên là:

1+3+3+4+5+6+7+7+8+9+1011=5,727272...≈5,73.

Câu 10. Số chiếc áo bán ra trong quý I năm 2022 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:

Cỡ áo

S

M

L

XL

XXL

Số chiếc áo bán được

83

127

100

53

29

Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ áo nào để bán trong quý tiếp theo?

A. XL;

B. L;

C. M;

D. S.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ bảng số liệu trên ta có: 127 tương ứng là số áo bán được của size M.

Mà 127 là số lượng áo bán được nhiều nhất.

Vậy cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ áo size M để bán trong quý tiếp theo.

Câu 11. Trong kết quả thống kê điểm môn Tiếng Anh của một lớp có 40 học sinh , điểm thấp nhất là 2 điểm và cao nhất là 10 điểm. Vậy.

A. Điểm trung bình là 6;

B. Trung vị là 6;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Chưa thể kết luận về điểm trung bình và trung vị

Đáp án: D

Giải thích:

Khi thực hiện tính điểm trung bình hay trung vị còn phụ thuộc vào tần số của mỗi điểm. Nếu chỉ có khoảng điểm thì không thể kết luận về điểm trung bình môn Tiếng Anh của lớp đó và trung vị.

Câu 12. Điểm thi học kì của một học sinh như sau:

15 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.

A. 6;

B. 7;

C. 8;

D. 9.

Đáp án: A

Giải thích:

Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

x¯ = 4+6+7+2+10+9+3+5+8+7+3+812=7212= 6.

Câu 13. Ba nhóm học sinh gồm 5 người, 10 người và 15 người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là 48 kg, 45kg và 40 kg. Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:

A. 42kg;

B. 64,5kg;

C. 44,3kg;

D. 43kg.

Đáp án: D

Giải thích:

Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là: 48.5+10.45+15.4030= 43(kg).

Câu 14. Cho mẫu số liệu thống kê: 6 5 5 2 9 10 8. Mốt và trung vị của mẫu số liệu lần lượt là.

A. 5 và 6;

B. 8 và 6;

C. 6 và 5;

D. 2 và 10.

Đáp án: A

Giải thích:

Số 5 xuất hiện nhiều lần nhất trong mẫu số liệu (2 lần) nên M0 = 5

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần 2 5 5 6 8 9 10

Mẫu số liệu có 7 số nên trung vị Me = 6

Câu 15. Cho bảng tần số như sau:

Giá trị

x1

x2

x3

x4

x5

x6

Tần số

15

9n - 1

12

n2 + 7

10

17

Tìm n để M0(1)=x2M0(2)=x4 là hai mốt của bảng tần số trên

A. n =1;

B. n = 7;

C. n = 8 ;

D. n = 1 ; n = 8.

Đáp án: C

Giải thích:

Để M0(1)=x2M0(2)=x4 là hai mốt của bảng tần số trên thì

15 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Với điều kiện n > 2 thì chỉ có giá trị n = 8 thoả mãn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

721
  Tải tài liệu