Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 1.

260


Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ - Cánh diều

Câu 1. Trong hệ tọa độ Oxy cho A (-1; 5), B (5; 5), C (-1; 11). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. A, B, C trùng nhau ;

B. AB,AC cùng phương ;

C. AB,AC không cùng phương ;

D. AB,ACbằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10 không cùng phương.

Câu 2. Cho C (3; –4), D (–1; 2). Biểu diễn vectơ CD qua vectơ i và vectơ j.

A. 4i+6j;

B. 2i2j;

C. 4i6j;

D.3i8j.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: CD = (–1 – 3); 2 – (–4)) = (–4; 6).

Khi đó CD=4i+6j.

Câu 3. Tìm tọa độ của vectơ EF, biết EF=6i9j:

A. (6; –9);

B. (4; –5);

C. (6; 9) ;

D. (–5; –14).

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: EF=6i9j

EF = (6; –9).

Câu 4. Cho các vectơ sau: a=3jb0;3c=3i. Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: a=3j⇒ a=0;3c=3i=3;0.

⇒ a=b

Vậy chỉ có 1 cặp vectơ bằng nhau.

Câu 5. Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ AB.

A. AB = (15; 10);

B. AB = (2; 4);

C. AB = (5; 6);

D. AB = (50; 16).

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: AB (10 – 5 ; 8 – 2) = (5; 6).

Câu 6. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3); B (–1; 2); C (–2 ; 1). Tìm tọa độ D sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

A. (–2; 0);

B. (0; 2);

C. (–1; 2);

D. (–1; 0).

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi tọa độ của điểm D là D(xD; yD).

Ta có: BA = (1 – (– 1); 3 – 2) = (2; 1); CDxD+2;yD1.

ABCD là hình chữ nhật nên 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10⇒ D(0; 2).

Câu 7. Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm I (2; –3). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với điểm I qua gốc O.

A. (2; 3);

B. (–2; –3);

C. (3; 2);

D. (–2; 3).

Đáp án: D

Giải thích:

Tọa độ điểm M đối xứng với điểm I qua gốc O là (–2; 3).

Câu 8. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.

A. m + n = 3;

B. m + n = – 1;

C. m + n = 2;

D. m + n = 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: AC=53;25=2;3BD=m1;n2.

Để ACDB là hình bình hành thì 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

 

 

⇒ m + n = 3 + (– 1) = 2.

Câu 9. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G (–1; 1). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với G qua trục Oy.

A. (0; 1) ;

B. (–1; 0) ;

C. (–1; –1);

D. (1; 1).

Đáp án: D

Giải thích:

Tọa độ điểm M đối xứng với G qua trục Oy là: (1; 1).

Câu 10. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (–1 ; 1), B (1 ; 3), C (–1; 4) , D(1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. BD=AC;

B. AB=CA;

C. DA=BC;

D. CA=BC.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10 

 

 

nhận thấy

AB= -2. (-1; -1) = 2AC.

Câu 11. Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A (3; -2), B (7; 1), C (0; 1), D (-8; -5) Khẳng định nào sau đây đúng?

A. AB,CD là hai vectơ trùng nhau;

B. AB,CD ngược hướng;

C. AB,CD cùng hướng;

D. A, B, C, D trùng nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10, nhận thấy CD=2AB, suy ra AB,CDngược hướng.

Câu 12. Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của AB.

A. (7; –7);

B. (–7; 7);

C. (9; –5);

D. (1; –5).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: AB = (–5 – 2; 3 – (–4)) = (–7; 7).

Câu 13. Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A(1; 1), B(2; -1), C(4 ; 3), D (3 ; 5) Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Tứ giác ABCD là hình bình hành;

B. A, B, C, D trùng nhau;

C. AB=CD;

D. AC,AD cùng phương.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10ABCD là hình bình hành.

Câu 14. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (1; 1), B (-2; -2), C (7; 7) Khẳng định nào sau đây đúng?

A. A, B, C thẳng hàng;

B. B ở giữa hai điểm A và C;

C. A ở giữa hai điểm B và C;

D. AB,AC cùng hướng.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10, nhận thấy AC=2AB. Đẳng thức này chứng tỏ A ở giữa hai điểm B và C.

Câu 15. Cho hai vectơ u=2a1;3 và v=3;4b+1. Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:

A. a = 2, b = – 1;

B. a = – 1, b = 2;

C. a = – 1, b = – 2;

D. a = 2, b = 1.

Đáp án: A

Giải thích:

Để 15 Bài tập Tọa độ của vectơ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10.

Vậy a = 2 và b = – 1.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

260