Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tổ hợp
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tổ hợp có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tổ hợp - Cánh diều
Câu 1. Cho đa giác đều n đỉnh, n ℕ; n ≥ 3. Tìm giá trị của n biết rằng đa giác đã cho có 135 đường chéo.
A. 15;
B. 27;
C. 8;
D. 18.
Đáp án: D
Giải thích:
Số đường chéo là .
+ Đa giác đã cho có 135 đường chéo nên .
n(n – 1) – 2n = 270
n2 – 3n – 270 = 0
n = 18 hoặc n = – 15
Kết hợp với điều kiện n = 18 thoả mãn.
Câu 2. Số tập con gồm ba phần tử khác nhau của một tập hợp gồm bảy phần tử khác nhau?
A. ;
B. ;
C. ;
D. 7.
Đáp án: B
Giải thích:
Mỗi tập con gồm ba phần tử khác nhau của một tập hợp gồm bảy phần tử khác nhau là một tổ hợp chập 3 của 7.
Số tập con gồm ba phần tử khác nhau của một tập hợp gồm bảy phần tử khác nhau là.
Câu 3. Từ 6 điểm phân biệt thuộc đường thẳng ∆ và một điểm không thuộc đường thẳng ∆ ta có thể tạo được tất cả bao nhiêu tam giác?
A. 210;
B. 30;
C. 15;
D. 35;
Đáp án: C
Giải thích:
Ta lấy 2 điểm trong 6 điểm trên đường thẳng ∆ kết hợp với 1 điểm không thuộc ∆ tạo ra một tam giác, có cách lấy ra 2 điểm thuộc ∆
Vậy số tam giác được lập theo yêu cầu bài toán là: 15 tam giác.
Câu 4. Nếu và . Thì k bằng
A. 3;
B. 5;
C. 6;
D. 10.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có ,
Vậy
Suy ra k! = 6 ⇒ k = 3.
Câu 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n thỏa mãn
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện n ≥ 2; n ℕ.
– n2 + 11n – 30 = 0
n = 5 hoặc n = 6.
Vậy có 2 giá trị của n thoả mãn.
Câu 6. Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:
A. 35;
B. 120;
C. 240;
D. 720.
Đáp án: B
Giải thích:
Cứ ba đỉnh của đa giác sẽ tạo thành một tam giác.
Chọn 3 trong 10 đỉnh của đa giác tạo ra một tam giác, có cách chọn 3 đỉnh bất kỳ
Vậy có 120 tam giác xác định bởi các đỉnh của đa giác 10 cạnh.
Câu 7. Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho có đúng hai học sinh lớp 12A được chọn?
A. 66;
B. 24;
C. 60;
D. 72.
Đáp án: C
Giải thích:
Chọn ra 4 học sinh trong đó có hai học sinh lớp 12A ta có các trường hợp
Trường hợp 1, 2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B và 1 học sinh lớp 12C
Trường hợp này có = 36 cách
Trường hợp 2, 2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B và 0 học sinh lớp 12C
Trường hợp này có = 18 cách
Trường hợp 3, 2 học sinh lớp 12A, 0 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C
Trường hợp này có = 6 cách
Áp dụng quy tắc cộng ta có 36 + 18 + 6 = 60 cách chọn.
Câu 8. Trong hộp có 5 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh kích thước giống nhau. Lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu từ hộp. Hỏi có bao nhiêu khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh.
A. 245;
B. 3480;
C. 246;
D. 3360.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì lấy quả cầu đỏ nhiều hơn quả cầu xanh nên ta có các trường hợp sau
Trường hợp 1. Lấy được 3 quả cầu đỏ, 2 quả cầu xanh: số cách lấy là = 210
Trường hợp 2. Lấy được 4 quả cầu đỏ, 1 quả cầu xanh: số cách lấy là = 35
Trường hợp 3. Lấy được 5 quả cầu đỏ, 0 quả cầu xanh: số cách lấy là = 1
Áp dụng quy tắc cộng ta có số cách lấy là: 210 + 35 + 1 = 246.
Câu 9. Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.
Đáp án: C
Giải thích:
Đa giác có n cạnh .
Số đường chéo trong đa giác là: .
Vì số đường chéo gấp đôi số cạnh nên ta có
⇒ n(n – 1) = 6n
⇒ n = 7 hoặc n = 0
Kết hợp với điều kiện n = 7 thoả mãn.
Câu 10. Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. ;
B. Pn = n(n – 1)(n – 2)...2.1;
C. Pn = n!;
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có . Do đó A đúng và D sai.
Ta lại có: Pn = n! = n(n – 1)(n – 2)...2.1.
Câu 11. Giá trị của n bằng bao nhiêu, biết
A. n = 2 hoặc n = 4;
B. n = 5;
C. n = 4;
D. n = 3.
Đáp án: D
Giải thích:
Điều kiện: 0 ≤ n ≤ 5; n ℕ.
5.6.7 – 2.7.(6 – n) = 14.(6 – n)(7 – n)
14n2 – 196n + 462 = 0
n = 11 hoặc n = 3
Kết hợp với điều kiện n = 3 thoả mãn.
Câu 12. Tên 15 quả bóng khác nhau để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn ra 4 quả bóng.
A. 4!;
B. 15!;
C. 1 365;
D. 32 760.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13. Trong không gian cho 2n điểm phân biệt n ℕ; n ≥ 3, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng và trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên mặt phẳng. Biết rằng có đúng 505 mặt phẳng phân biệt được tạo thành từ 2n điểm đã cho. Tìm n?
A. n = 9;
B. n = 7;
C. Không có n thỏa mãn;
D. n = 8.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì trong 2n điểm đã cho không có 3 điểm nào thẳng hàng nên cứ 3 điểm tạo thành một mặt phẳng, thế thì ta có mặt phẳng.
Tuy nhiên vì trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên mặt phẳng nên n điểm này có duy nhất 1 mặt phẳng.
Vậy số mặt phẳng có được là .
Theo đề bài ta có:
2n(2n – 1)(2n – 2) – n(n – 1)(n – 2) = 3024
7n3 – 9n2 + 2n – 3024 = 0
n = 8 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy n = 8.
Câu 14. Trong một giải cờ vua gồm nam và nữ vận động viên. Mỗi vận động viên phải chơi hai ván với mỗi động viên còn lại. Cho biết có 2 vận động viên nữ và cho biết số ván các vận động viên chơi nam chơi với nhau hơn số ván họ chơi với hai vận động viên nữ là 84. Hỏi số ván tất cả các vận động viên đã chơi?
A. 168;
B. 156;
C. 132;
D. 182.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi số vận động viên nam là n.
Số ván các vận động viên nam chơi với nhau là .
Số ván các vận động viên nam chơi với các vận động viên nữ là
Vậy ta có n(n – 1) – 4n = 84
n2 – 5n – 84 = 0
n = 12 hoặc n = – 7.
Kết hợp với điều kiện n = 12 thoả mãn
Vậy số ván các vận động viên chơi là .
Câu 15. Có 14 người gồm 8 nam và 6 nữ. Số cách chọn 6 người trong đó có đúng 2 nữ là
A. 1078;
B. 1414;
C. 1050;
D. 1386.
Đáp án: C
Giải thích:
Cách chọn 6 người trong đó có đúng 2 nữ vậy số nam chọn là 4
Số cách chọn là: cách.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác: