Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng - Cánh diều
Câu 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; –10)và vuông góc với trục Oy?
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: , mặt khác
Phương trình tham số , với t = – 4 ta được
hay
Câu 2. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Oy?
A. (2; –1);
B. (0; 1);
C. (3; 0);
D. (2; 2).
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).
A. (1; 3);
B. (2; 1);
C. (1; 3);
D. (3; 1).
Đáp án: B
Giải thích:
Đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:
= (4; 2) = 2(2; 1)hay .
Câu 4. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
A. (– a; – b);
B. (a; b);
C. (1; a);
D.(1; b).
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
đường thẳng OM có VTCP:
Câu 5. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?
A. (a; – b);
B. (a; b);
C. (– b; a);
D. (b; a).
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
đường thẳng AB có VTCP hoặc
đường thẳng AB có VTPT là .
Câu 6. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương?
A. 2;
B. 5;
C. 7;
D. Vô số.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 7. Đường thẳng d đi qua điểm M(1; – 2) và có vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Phương trình tham số
Câu 8. Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và có vectơ pháp tuyến có phương trình tham số là:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có VTPT của đường thẳng d là nên VTCP là
Khi đó ta có:
Phương trình tham số
Câu 9. Đường thẳng d đi qua điểm M(0; – 2) và có vectơ chỉ phương có phương trình tổng quát là:
A. y = – 2;
B. x = 0;
C. 3y = – 2;
D. 2x = 0.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: nên VTPT của đường thẳng d là
Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 0(x – 0) – 3(y – 2) = 0 ⇔ y = 2.
Câu 10. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ?
A. (1; 1);
B. (0; 0);
C. (3; 4);
D. (0; 1).
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Vectơ chỉ phương hay chọn
Câu 11. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(– 1; 2)và song song với trục Ox?
A. y + 3 = 0;
B. 2x + 1 = 0;
C. 2x – 1 = 0;
D. y – 2 = 0.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
đường thẳng d có dạng y = b, mặt khác suy ra:
b = 2 hay y – 2 = 0.
Câu 12. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Ox?
A. (1; 0);
B. (2; 0);
C. ( – 1; 2);
D. (1; 1).
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13. Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3 ; – 1) và B(1 ; 5) là:
A. – 2x + 3y + 6 = 0;
B. 3x – 2y + 10 = 0;
C. 3x – 2y + 6 = 0;
D. 3x + y – 8 = 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB là là vectơ pháp tuyến của đường thẳng qua hai điểm A, B.
Mặt khác A (3; – 1) , suy ra: AB: 3(x – 3) + 1(y + 1) = 0 hay AB: 3x + y – 8 = 0.
Câu 14. Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(– 2 ; 0) và B(0 ; 4) là:
A. 2x – 3y + 2 = 0;
B. 4x – 2y + 8 = 0;
C. 3x – 3y – 6 = 0;
D. 2x – 3y – 5 = 0.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Phương trình đường thẳng:4x – 2y + 8 = 0
Câu 15. Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(2 ; –1) và B(2 ; 5) là:
A. x + 2y – 1 = 0;
B. 2x – 7y + 5 = 0;
C. 2x + 2 = 0;
D. x – 2 = 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:Vectơ chỉ phương của AB : = (0; 6), suy ra vectơ pháp tuyến của AB là , mặt khác , suy ra:
Phương trình tổng quát đường thẳng: 1. (x – 2) + 0. (y + 1) = 0 hay x – 2 = 0.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 5: Phương trình đường tròn
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6: Ba đường conic