Trắc nghiệm Toán 10 Bài 5: Phương trình đường tròn
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 5: Phương trình đường tròn có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 5.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 5: Phương trình đường tròn - Cánh diều
Câu 1. Cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 2. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) biết đường d song song với đường thẳng d’: x + y + 3 = 0.
A. d: x + y + 1 = 0;
B. d: x –y –1 = 0;
C. d: x + y – 1 = 0;
D. d: x + y + 3 = 0.
Đáp án: C
Giải thích:
Đường tròn (C) có tâm I (1; – 2) và bán kính R = .
Phương trình đường thẳng d // d’ nên có dạng x + y + m = 0 (m ≠ 3).
Vì d là tiếp tuyến của đường tròn (C) nên khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d bằng bán kính của đường tròn. Do đó ta có:
⇔ m – 1 = 2 hoặc m – 1 = – 2
⇔ m = 3 (không thỏa mãn) hoặc m = – 1 (thỏa mãn).
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là x + y – 1 = 0.
Câu 2. Cho đường tròn có tọa độ tâm I(a; b) và bán kính R = c. Nhận xét nào sau đây đúng về a, b và c:
A. a + b = c;
B. a + b = – 2c;
C. a – 2b = c;
D.a – 2b = – 2c.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
I (0; – 4); = 2.
⇒ a = 0, b = – 4, c = 2
Khi đó ta có nhận xét: a + b = 0 + (– 4) = – 4 = – 2c.
Câu 3. Cho phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Điều kiện của a, b, c để phương trình đã cho là phương trình đường tròn:
A. a2 + b2 > c2;
B. c2 > a2 + b2;
C. a2 + b2 > c;
D. c > a2 + b2.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 4. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2 + y2 = 16 là:
A. I (0; 0), R = 9;
B. I (0; 0), R = 81;
C. I (1; 1), R = 3;
D. I (0; 0), R = 4;
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:(C): x2 + y2 = 16
I (0; 0); R = = 4.
Câu 5. Đường tròn (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 có tâm I, bán kính R lần lượt là:
A. I (3; – 1), R = 4;
B. I (– 3; 1), R = 4;
C. I (4; – 1), R = ;
D. I (– 3; 1), R = 2.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:(C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0⇔ x2 + y2 – 2.4x – 2.(– 1)y + 6 = 0
⇒a = 4; b = – 1 và c = 6
⇒I (4; – 1), .
Câu 6. Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Đường tròn (C) phải thoả mãn hai điều kiện sau:
suy ra chỉ có phương trình x2 + y2 = 1 thoả mãn yêu cầu.
Câu 7. Đường tròn có tâm I (1; 2), bán kính R = 2 có phương trình là:
A. x2 + y2 – 2x – 4y + 1 = 0;
B. x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0;
C. x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0;
D. x2 + y2 – 2x – 4y – 4 = 0
Đáp án: A
Giải thích:
Đường tròn có tâm I (1; 2), bán kính R = 2 có phương trình là:
(x – 1)2 + (y – 2)2 = 4
⇔ x2 + y2 – 2x – 4y + 1 = 0
Câu 8. Đường tròn (C)đi qua ba điểm A (– 1; – 2), B(0; 1) và C(1; 2) có phương trình là:
A. (x – 4)2 + (y – 2)2 = 52;
B. (x – 4)2 + (y + 2)2 = 52;
C. (x + 4)2 + (y + 2)2 = 52;
D. (x + 4)2 + (y – 2)2 = 52.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi phương trình đường tròn cần tím có dạng (C): x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0.
Vì (C) đi qua các điểm A, B, C nên lần lượt thay tọa độ các điểm vào phương trình (C) ta được hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn (C) là x2 + y2 – 8x + 4y – 5 = 0 ⇔ (x – 4)2 + (y + 2)2 = 52.
Câu 9. Đường tròn (C) có tâm I (– 2; 3) và đi qua M (2; – 3) có phương trình là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: Bán kính của đường tròn:
R = IM =
Vậy phương trình đường tròn là: (x + 2)2 + (y – 3)2 = 52
hay x2 + y2 + 4x – 6y – 39 = 0.
Câu 10. Đường tròn đường kính AB với A (3; – 1), B (1; – 5) có phương trình là:
A. (x + 2)2 + (y – 3)2 = 5;
B. (x + 1)2 + (y + 2)2 = 17;
C. (x – 2)2 + (y + 3)2 = ;
D. (x – 2)2 + (y + 3)2 = 5;
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: Bán kính của đường tròn là:
R = = =
Khi đó phương trình đường tròn là:
(C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 5.
Câu 11. Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y + 2)2 = 9 tại điểm M (2; 1) là:
A. d: – y + 1 = 0;
B. d: 4x + 3y + 14 = 0;
C. d: 3x – 4y – 2 = 0;
D. d: 4x + 3y – 11 = 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 12. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn là:
A. I (– 1; 3), R = 4;
B. I (1; – 3), R = 5;
C. I (1; – 3), R = 16;
D. I (– 1; 3), R = 16.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Tâm I (1; – 3), bán kính R == 5.
Câu 13. Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): x2 + y2 – 3x – y = 0 tại điểm N(1; – 1) là:
A. d: x + 3y – 2 = 0;
B. d: x – 3y + 4 = 0;
C. d: x – 3y – 4 = 0;
D. d: x + 3y + 2 = 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Xét phương trình (C): x2 + y2 – 3x – y = 0 ⇔ .
Khi đó đường tròn (C) có tâm nên tiếp tuyến tại N có VTPT là:
Nên có phương trình là: 1(x – 1) +3(y + 1) = 0x + 3y + 2 = 0.
Câu 14. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x – 3)2 + (y + 1)2 = 5, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 2x + y + 7 = 0.
A. 2x + y + 1 = 0 hoặc 2x + y – 1 = 0;
B. 2x + y = 0 hoặc 2x + y – 10 = 0;
C. 2x + y + 10 = 0 hoặc 2x + y – 10 = 0;
D. 2x + y = 0 hoặc 2x + y + 10 = 0.
Đáp án: B
Giải thích:
Đường tròn (C) có tâmI(3; –1), R = và tiếp tuyến có dạng : 2x + y + c = 0 (c ≠ 7)
Ta có:
Bán kính của đường tròn
suy ra::2x + y = 0 hoặc :2x + y – 10 = 0.
Câu 15. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn ,
biết tiếp tuyến vuông góc đường thẳng d: 3x – 4y – 2018 = 0.
A. 3x – 4y + 39 = 0 hoặc 3x – 4y – 11 = 0;
B. 4x + 3y + 39 = 0 hoặc 3x – 4y – 11 = 0;
C. 3x – 4y + 39 = 0 hoặc 4x + 3y – 11 = 0;
D. 4x + 3y + 39 = 0 hoặc 4x + 3y – 11 = 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Xét phương trình đường thẳng d có VTPT là (3; – 4) suy ra VTCP của đường thẳng d là (4; 3).
Vì phương trình tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d nên nhận (4; 3) làm VTPT khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng: 4x + 3y + c = 0
Ta có: Đường tròn (C) có tâm I(– 2; – 2), R = 5
Bán kính đường tròn:
Suy ra có hai phương trình tiếp tuyến thỏa mãn: 4x + 3y + 39 = 0 hoặc :4x + 3y –11 = 0.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6: Ba đường conic
- Bài tập cuối chương 7