Giải Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Bài 20: Tỉ lệ thức

Với giải sách bài tập Toán 7Bài 20: Tỉ lệ thức sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 20.

558
  Tải tài liệu

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 20: Tỉ lệ thức - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 4 Tập 2

Bài 6.1 trang 4 SBT Toán 7 Tập 2: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:

12 : 18; 0,24 : 0,32;  4 over 7 colon 6 over 7  .

Lời giải:

Ta có:

12 : 18 = 12 over 18  = 2 over 3 ; 

0,24 : 0,32 = 024 over 032  = 3 over 4  ;

4 over 7 colon 6 over 7=4 over 7.7 over 6 equals 4 over 6 equals 2 over 3 .

Do đó ta có cặp tỉ số bằng nhau là: 12 : 18 =4 over 7 colon 6 over 7 .

Vậy tỉ lệ thức 12 : 18 =4 over 7 colon 6 over 7 .

Bài 6.2 trang 4 SBT Toán 7 Tập 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: 

a) x over 3 equals fraction numerator negative 2 over denominator 5 end fraction ;                               

b) 4 over x equals fraction numerator 8 over denominator negative 10 end fraction ;                               

c) x over 4 equals 24 over 32 .        

Lời giải:

a)x over 3 equals fraction numerator negative 2 over denominator 5 end fraction

x. 5 = 3.(– 2)

x.5 = – 6

x = (– 6) : 5

x = fraction numerator negative 6 over denominator 5 end fraction .

Vậy x = fraction numerator negative 6 over denominator 5 end fraction .

b)4 over x equals fraction numerator 8 over denominator negative 10 end fraction

x . 8 = 4 . (−10)

x . 8 = −40

x = (−40) : 8

x = −5

Vậy x = −5

c)x over 4 equals 24 over 32

x . 3,2 = 4 . 2,4

x . 3,2 = 9,6

x = 9,6 : 3,2

x = 3

Vậy x = 3

Bài 6.3 trang 4 SBT Toán 7 Tập 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức (−16) . 35 = 28 . (−20) .

Lời giải:

Từ đẳng thức (−16) . 35 = 28 . (−20) ta lập được các tỉ lệ thức sau:

fraction numerator negative 16 over denominator 28 end fraction equals fraction numerator negative 20 over denominator 35 end fraction;     fraction numerator negative 16 over denominator negative 20 end fraction equals 28 over 35     ;     35 over 28 equals fraction numerator negative 20 over denominator negative 16 end fraction     ;     fraction numerator 35 over denominator negative 20 end fraction equals fraction numerator 28 over denominator negative 16 end fraction     .

Bài 6.4 trang 4 SBT Toán 7 Tập 2: Có thể lập được những tỉ lệ thức nào từ bốn số sau đây: 3; 18; 72; 12?

Lời giải:

Ta có 3 . 72 = 18 . 12 (= 216).

Do đó ta có thể lập được tỉ lệ thức từ bốn số này như sau:

3 over 18 equals 12 over 72;      3 over 12 equals 18 over 72    ;     72 over 18 equals 12 over 3     ;     72 over 12 equals 18 over 3     .

Giải SBT Toán 7 trang 5 Tập 2

Bài 6.5 trang 5 SBT Toán 7 Tập 2: Trong một ngày đủ nắng, lá cây xanh khi quang hợp sẽ hấp thụ lượng khí carbon dioxide và giải phóng lượng khí oxygen theo tỉ lệ 11 : 8. Tính lượng khí oxygen mà lá cây xanh giải phóng, biết rằng lượng khí carbon dioxide được hấp thụ là 44g.

Lời giải:

Gọi x(g) là lượng khí oxygen mà lá cây xanh giải phóng (x > 0).

Theo đầu bài, ta có tỉ lệ thức:  44 over x equals 11 over 8

x . 11 = 44 . 8

x . 11 = 352

x = 352 : 11

x = 32 (g)

Vậy lượng khí oxygen mà lá cây giải phóng bằng 32 g.

Bài 6.6 trang 5 SBT Toán 7 Tập 2: Một phân xưởng có 20 máy đóng gói tự động, trong một ngày đóng gói được 400 sản phẩm. Để đóng gói được 600 sản phẩm một ngày thì phân xưởng đó cần đầu tư thêm bao nhiêu máy? Giả thiết rằng năng suất của các máy là như nhau.

Lời giải:

Gọi x (máy) là số máy mà phân xưởng cần đầu tư thêm (x element of *).

Số máy để đóng gói 600 sản phẩm là x + 20 (máy)

Ta có tỉ lệ thức :20 over 400 equals fraction numerator x plus 20 over denominator 600 end fraction

20.600 = 400.(x + 20)

400(x + 20) = 12 000

x + 20 = 30

Do đó x = 30 − 20 = 10 (máy)

Vậy phân xưởng đó cần đầu tư thêm 10 máy.

Bài 6.7 trang 5 SBT Toán 7 Tập 2: Nhà bạn An có một khu vườn trồng rau có dạng hình chữ nhật. Biết tỉ lệ hai cạnh của khu vườn là 2 : 5 và khu vườn có diện tích là 160m2.  Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn.

Lời giải:

Gọi x, y (m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của khu vườn nhà bạn An (x, y > 0).

Vì tỉ lệ hai cạnh của khu vườn là 2 : 5 nên ta có: x over y equals 2 over 5  hay x over 2 equals y over 5

Diện tích của khu vườn hình chữ nhật là xy (m2) mà khu vườn có diện tích là 160 m2 nên ta có: xy = 160.

Đặt x over 2 equals y over 5 equals k left parenthesis k greater than 0 right parenthesis

Suy ra: x = 2k, y = 5k

Khi đó ta có: 2k . 5k = 160, hay k2 = 16.

Suy ra k = 4 (thỏa mãn) hoặc k = – 4 (không thỏa mãn)

Do đó x = 2 . 4 = 8 (m); y = 5 . 4 = 20 (m).

Vậy chiều rộng và chiều dài của khu vườn lần lượt là 8 m và 20 m.

Bài 6.8 trang 5 SBT Toán 7 Tập 2: Từ tỉ lệ thức a over b equals c over d  (với b ≠ 0, d ≠ 0, 2b ≠ −d), hãy suy ra tỉ lệ thức fraction numerator 2 a plus c over denominator 2 b plus d end fraction equals c over d .

Lời giải:

Cách 1: Đặt a over b equals c over d equals k .

Suy ra c = kd.

Ta có a over b equals fraction numerator 2 a over denominator 2 b end fraction  nên fraction numerator 2 a over denominator 2 b end fraction equals k  

Suy ra 2a = k . 2b.

Xét fraction numerator 2 a plus c over denominator 2 b plus d end fraction equals fraction numerator k.2 b plus k d over denominator 2 b plus d end fraction equals fraction numerator k left parenthesis 2 b plus d right parenthesis over denominator 2 b plus d end fraction equals k

Mặt khác c over d equals k

Do đó fraction numerator 2 a plus c over denominator 2 b plus d end fraction equals c over d

Cách 2: Từ a over b equals c over d  suy ra  fraction numerator 2 a over denominator 2 b end fraction equals c over d

Nên ta có 2ad = 2bc

Suy ra 2ad + cd = 2bc + cd hay (2a + c)d = (2b + d)c.

Do đó fraction numerator 2 a plus c over denominator 2 b plus d end fraction equals c over d .

558
  Tải tài liệu