Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung mã bù 2 được lập như thế nào và mã bù 2 được dùng để làm gì
Trả lời vận dụng 2 trang 23 Tin học 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10
Giải Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Vận dụng 2 trang 23 Tin học 10: Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?
Lời giải:
a) Mã bù 2 (tiếng Anh: two's complement) là một số trong hệ nhị phân là bù đúng (true complement) của một số khác. Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Thực chất, số biểu diễn ở dạng bù 2 là số biểu diễn ở bù 1 rồi sau đó cộng thêm 1. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại (chỉ áp dụng cho số có bit cực phải là 1).
b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn số âm trong máy tính. Theo phương pháp này, bit cực trái (là bit nằm bên trái cùng của byte) được sử dụng làm bit dấu (sign bit - là bit tượng trưng cho dấu của số) với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số là số dương, còn nếu nó là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này ra, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.
Bài viết liên quan
- Em hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4 a) 15 × 6
- Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân của một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân
- Vậy phép toán trên các yếu tố “đúng”, “sai” là các phép toán nào
- Có bốn trường hợp có thể xảy ra như sau Bảng 5.1, trường hợp nào dự báo là đúng? Trường hợp nào dự báo là sai
- Cho mệnh đề p là “Hùng khéo tay”, q là “Hùng chăm chỉ”. Em hãy diễn giải bằng lời các mệnh đề “p AND NOT q”; “p OR q” và đề xuất một hoàn cảnh thích hợp để phát biểu các mệnh đề đó