Giải Tin học 10 (Kết nối tri thức) Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 25. Mời các bạn đón xem:

490


Giải Tin học lớp 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Khởi động

Khởi động trang 123 Tin học 10: Bài toán tìm kiếm xâu con trong một xâu là một trong những bài toán tin học được ứng dụng nhiều trong thực tế. Công cụ tìm kiếm thông tin trên Internet hay lệnh tìm kiếm trong soạn thảo văn bản được xây dựng trên cơ sở bài toán tìm xâu con.

    Cho biết xâu c = “Trường Sơn” và xâu m = “Bước chân trên dải Trường Sơn”. Em hãy cho biết xâu c có là xâu con của xâu m không? Nếu có thì tìm vị trí của xâu c trong xâu m.

Lời giải:

Xâu c là xâu con của xâu m vì “Trường Sơn” có trong trong xâu “Bước chân trên dải Trường Sơn”.

Vị trí của xâu c trong xâu m là từ kí tự 20 đến hết xâu.

1. Xâu con và lệnh tìm vị trí xâu con

Hoạt động

Hoạt động 1 trang 123 Tin học 10: Một số lệnh tìm kiếm xâu con trong xâu kí tự

Quan sát các ví dụ sau để tìm hiểu cách kiểm tra xâu con và tìm kiếm vị trí xâu con trong xâu kí tự.

Lời giải:

Để tìm một xâu trong xâu khác có thể dùng toán tử in hoặc lệnh find( ). Lệnh find( ) trả về vị trí của xâu con trong xâu mẹ.

Ví dụ:

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 124 Tin học 10: Biểu thức lôgic sau là đúng hay sai?

>>> “010” in “001100”

Lời giải:

Biểu thức logic trên là sai vì “010” không nằm trong xâu “001100”

Câu hỏi 2 trang 124 Tin học 10: Lệnh sau trả lại giá trị gì?

>>> “ababababab”. find(“ab”,4)

Lời giải:

Lệnh trên trả về giá trị 4.

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. Một số lệnh thường dùng với xâu kí tự

Hoạt động

Hoạt động 2 trang 124 Tin học 10: Một số lệnh thường dùng với xâu kí tự

Quan sát các ví dụ sau để biết cách sử dụng một số lệnh thường dùng với xâu kí tự như: split( ), join( ).

Lời giải:

Python có các lệnh đặc biệt để xử lí xâu là split( ) dùng để tách xâu thành danh sách và lệnh join ( ) dùng để nối danh sách các xâu thành một xâu.

 Cú pháp của lệnh split( ).

<xâu mẹ>.split(<kí tự tách>)

- Cú pháp của lệnh join( ) là:

“kí tự nối”.join()

Câu hỏi

Câu hỏi trang 125 Tin học 10: Cho xâu kí tự: “gà,vịt,chó,lợn,ngựa,cá”. Em hãy trình bày cách làm để xoá các dấu “,” và thay thế bằng dấu “ ” trong xâu này.

Lời giải:

A= “gà,vit,chó,lợn,ngựa,cá”

” ”.join(A)

A.split(”  ”)

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Luyện tập

Luyện tập trang 126 Tin học 10: Viết chương trình nhập nhiều số (số nguyên hoặc số thực) từ bàn phím, các số cách nhau bới dấu cách. Sau đó in ra màn hình tổng các số đã nhập.

Lời giải:

s=input("Nhập dãy các số: ")
a=s.split()     # Tách bỏ khoảng trắng trong dãy số, đưa vào list a
tong=0
for i in a:
    x=float(i)      #Chuyển từ xâu sang số thực
    tong=tong+x
print(tong)

Luyện tập 2 trang 126 Tin học 10: Viết chương trình nhập họ tên đầy đủ của người dùng, sau đó in thông báo tên và họ đệm của người đó.

Lời giải:

s=input("Nhập họ tên người dùng: ")
a=s.split()
l=len(a)
b=[]
for i in range(l-1):b.append(a[i])      #Đưa phần họ đệm vào list b
hodem=" ".join(b)                       #Nối họ và chữ lót lại thành xâu
print("Họ đệm của người dùng là:",hodem)
print("Tên của người dùng là:",a[l-1])

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1. Chương trình kham khảo

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 2. Kết quả chạy thử chương trình

Vận dụng

Vận dụng trang 126 Tin học 10: Viết chương trình nhập hai số tự nhiên từ bàn phím, cách nhau bởi dấu cách và đưa ra kết quả là ƯCLN của hai số này.

Lời giải:

s=input("Nhập 2 số tự nhiên cách nhau bởi dấu cách: ")
a=s.split()     #Tách 2 số ra
x=int(a[0])     #Chuyển sang kiểu số nguyên
y=int(a[1])
while 
x!=y:
      if x>y:x=x-y
      else: y=y-x
print('UCLN là:',
x)

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1. Chương trình tìm UwCLN của hai số

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 2. Kết quả chạy thử chương trình

Vận dụng 2 trang 126 Tin học 10: Viết chương trình nhập số tự nhiên n rồi nhập n họ tên học sinh. Sau đó yêu cầu nhập một tên và thông báo số bạn có cùng tên trong lớp.

Lời giải:

n=int(input("Nhập số lượng HS:"))
ten=[]
for i in range(n):
    s=input("Nhập họ tên HS thứ "+str(i+1)+":")
    a=s.split()
    l=len(a)
    ten.append(a[l-1])  #Đưa tên các HS vào list ten
t=input("Nhập vào tên 1 HS:")
d=0
for i in ten:
    if i==t: d=d+1      #Đếm số HS có cùng tên vừa nhập
print("Số HS có cùng tên",t,"là:",d)

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1. Chương trình tìm số học sinh trùng tên

Giải Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 2. Kết quả chạy thử

Bài viết liên quan

490