Giải Tin học 10 (Kết nối tri thức) Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 23. Mời các bạn đón xem:

456


Giải Tin học lớp 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Khởi động

Khởi động trang 115 Tin học 10: Trong bài trước chúng ta đã biết cách dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách. Vậy Python có lệnh nào dùng để:

- Xoá nhanh một danh sách?

- Chèn thêm phần tử vào đầu hay giữa danh sách?

- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không?

Lời giải:

- Xóa danh sách dùng lệnh clear( )

- Chèn thêm phần tử dùng lệnh insert( )

- Kiểm tra phần tử dùng lệnh in()

1. Duyệt danh sách với toán tử in

Hoạt động

Hoạt động 1 trang 115 Tin học 10: Sử dụng toán tử in với danh sách

Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách.

Lời giải:

Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai).

<giá trị> in

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 116 Tin học 10: Giả sử A = [“0”,“1”,“01”,“10”]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

a) 1 in A

b) “01” in A

Lời giải:

a) Sai vì số nguyên 1 không có trong tập A

b) Đúng vì xâu “01” thuộc A.

Câu hỏi 2 trang 116 Tin học 10: Hãy giải thích ý nghĩa từ khoá in trong câu lệnh sau:

for i in range(10):

<các lệnh>

Lời giải:

in trong lệnh trên là chạy trong vùng từ 0 đến 9.

 2. Một số lệnh làm việc với danh sách

Hoạt động

Hoạt động 2 trang 116 Tin học 10: Tìm hiểu một số lệnh làm việc với danh sách

Quan sát ví dụ sau để tìm hiểu một số lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách.

Lời giải:

Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách:

A.append(x)

Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách A

A.insert(k,x)

Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách A.

A.clear( )

Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách A

A.remove(x)

Xóa phần tử x từ danh sách A

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 117 Tin học 10: Khi nào lệnh A. append (1) và A. insert (0,1) có tác dụng giống nhau?

Lời giải:

Lệnh A. append (1) và A. insert (0,1) có tác dụng giống nhau khi danh sách A rỗng.

Câu hỏi 2 trang 117 Tin học 10: Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1,4,10,0] và [1,4,10,5,0]. Lệnh đã dùng là gì?

Lời giải:

A.insert(3,5)

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 118 Tin học 10: Cho dãy số [1,2,2,3,4,5,5]. Viết lệnh thực hiện:

a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy.

b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy số có số 3 và số 4 liền nhau hai lần.

Lời giải:

a) A.insert(1,1)

b) A.insert(3,3)

A.insert(6,4)

Luyện tập 2 trang 118 Tin học 10: Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau:

- Xoá đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy số là số lẻ.

- Xoá đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử của dãy là số chẵn.

Lời giải:

a)

if len(A)%2==1:

    A.remove(A[len(A)//2+1]) 

print(A)

b)

if len(A)%2==0:

    A.remove(A[len(A)//2])

    A.remove(A[len(A)//2+1])

print(A)

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 118 Tin học 10: Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.

Lời giải:

Các em tham khảo chương trình sau:

Giải Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vận dụng 2 trang 118 Tin học 10Dãy số Fibonacci được xác định như sau:

F0 = 0

F1 = 1

Fn = Fn-1 + Fn-2 (với n ≥ 2).

Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci.

Lời giải:

f0=0

f1=1

n=int(print(“nhập n:”)

A=[0,1]

for i in range(2, n):

fn=A[i-1]+A[i-2]

A.append(fn)

print(A)

Bài viết liên quan

456