Giải Tin học 10 (Kết nối tri thức) Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 3. Mời các bạn đón xem:

528


Giải Tin học lớp 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Khởi động

Khởi động trang 16 Tin học 10Thông tin đưa vào bộ nhớ máy tính dưới dạng các dãy bit. Như vậy, khi đưa vào máy tính phải mã hoá thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tuỳ theo bản chất của thông tin được mã hoá mà dữ liệu tương ứng có cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy, trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào?

Lời giải:

Trong máy tính có các kiểu dữ liệu là: dữ liệu sốvăn bản, hình ảnh, âm thanh và lôgic.

1. Phân loại và biểu diễn thông tin máy tính

Hoạt động

Hoạt động 1 trang 16 Tin học 10: Phân loại thông tin

Hình 3.1 minh họa một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gì?

Hãy chia những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm các thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.

Giải Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Hình 3.1 cho biết các thông tin về số căn cước công dân, họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú.

+ Nhóm các thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm: họ tên, giới tính, quê quán, nơi thường trú.

+ Nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học là: số căn cước công dân, ngày sinh.

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 17 Tin học 10: Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản?

Lời giải:

Số căn cước công dân có kiểu số.

Câu hỏi 2 trang 17 Tin học 10: Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số có phần thập phân (phần lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực.

Lời giải:

Hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực ví dụ như hồ sơ về điểm số học sinh.

2. Biểu diễn dữ liệu văn bản

Hoạt động

Hoạt động 2 trang 17 Tin học 10: Bảng kí tự La tinh và bảng kí tự tiếng Việt

1. Bảng kí tự La tinh có những kí tự nào?

2. Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. hãy kể tên các kí tự có trong tiếng Việt không có trong bảng kí tự La tinh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?

Lời giải:

1. Gồm tất cả 128 kí tự tiếng Anh.

2.

- Các kí tự có trong tiếng Việt không có trong bảng kí tự La tinh là: Ô, Ư, Ơ, Ă, Â…

Có 141 nguyên âm có dấu thanh không có trong bảng kí tự La tinh.

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 18 Tin học 10: Mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S, G, K trong bảng mã ASCII là gì?

Lời giải:

+ Mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S trong bảng mã ASCII lần lượt là: 01010011 và 83.

+ Mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự G trong bảng mã ASCII lần lượt là: 01000111 và 71.

+ Mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự K trong bảng mã ASCII lần lượt là: 01001011 và 75.

Câu hỏi 2 trang 18 Tin học 10: Trong bảng mã Unicode tiếng Việt, mỗi kí tự được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?

A. 1 byte.

B. 2 byte.

C. 3 byte.

D. từ 1 đến 3 byte

Lời giải:

Trong bảng mã Unicode tiếng Việt, mỗi kí tự được biểu diễn từ 1 đến 3 byte.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 19 Tin học 10Giấy chứng nhận sở hữu xe máy có các thông tin nêu ở cột bên trái bảng sau. Hãy ghép mỗi thông tin ở cột bên trái với dữ liệu thích hợp cột bên phải.

THÔNG TIN

KIỂU DỮ LIỆU

Họ và tên

Văn bản

Số căn cước công dân

Số nguyên

Biển số xe

Hình ảnh

Dung tích xy-lanh (cm3)

Âm thanh

Số khung, số máy

 

Lời giải:

- Kiểu dữ liệu văn bản: Họ và tên, biển số xe

- Kiểu dữ liệu số nguyên: Số căn cước công dân, số khung, số máy, dung tích xy-lanh (cm3).

Luyện tập 2 trang 19 Tin học 10: Câu trả lời nào đúng cho câu hỏi “Tại sao cần có Unicode?”

A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.

B. Bảng mã ASCII mã hoá mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hoá bởi 1 byte.

C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.

D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình.

Lời giải:

Đáp án C

Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 19 Tin học 10Dự trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII (Vietnam Standard Code for Information Interchange), còn gọi là TCVN 5712: 1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Internet theo những gợi ý sau:

- Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?

- Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?

Lời giải:

- Bảng mã VSCII (TCVN 5712: 1993) là bảng mã đủ cho tất cả kí tự tiếng Việt.

- Bảng mã VSCII (TCVN 5712: 1993) bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit.

Vận dụng 2 trang 19 Tin học 10: Có hai bộ gõ tiếng Việt rất thông dụng là UniKey và VietKey. Nếu mở bảng điều khiển của hai phần mềm này ta sẽ thấy rất nhiều bảng mã tiếng Việt trong đó có TCVN3. Em hãy tìm hiểu trên Internet để biết bảng mã TCVN3 là gì?

Lời giải:

Bảng mã TCVN3: Bảng mã theo tiêu chuẩn (cũ) của Việt Nam. Các font chữ trong bảng mã này có tên bắt đầu bằng .Vn và mỗi font có hai loại thường và hoa (font chữ hoa kết thúc bằng H). Ví dụ: .VnTime.VNSouthernH. Ngày nay TCVN đã quy định sử dụng font Unicode trong soạn thảo văn bản.

Bài viết liên quan

528