So với cơ cấu kinh tế cả nước, cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ có gì khác biệt.
khu vực | Nông Lâm Ngư Nghiệp | Công Nghiệp Xây Dưng | Dịch Vụ |
Đông Nam Bộ |
6,2 | 59,3 | 34,5 |
Cả Nước | 23,0 | 38,5 | 38,5 |
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI!
MÌNH CẦN GẤP
CẢM ƠN
Năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị tạ/ha)
1995 | 2000 | 2002 | ||
Đồng bằng sông Hồng |
44.4 | 55.2 | 56.4 | |
Đông băng sông Cửu Long | 40.2 | 42.3 | 46.2 |
Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.Nêu nhận xét
Năm Vùng |
2015 | 2017 | 2019 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 3.788 | 4.154 | 4.779 |
Cả nước | 6.727 | 7.402 | 8.421 |
a. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2015- 2019.
b. Nhận xét về sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2015- 2019.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.