So với cơ cấu kinh tế cả nước, cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ có gì khác biệt.
| khu vực | Nông Lâm Ngư Nghiệp | Công Nghiệp Xây Dưng | Dịch Vụ |
|
Đông Nam Bộ |
6,2 | 59,3 | 34,5 |
| Cả Nước | 23,0 | 38,5 | 38,5 |
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI!
MÌNH CẦN GẤP
CẢM ƠN
Quảng cáo
1 câu trả lời 171
So với cơ cấu kinh tế cả nước, cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ có một số khác biệt đáng chú ý:
1. **Ngành Nông Lâm Ngư Nghiệp**: Vùng Đông Nam Bộ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với cơ cấu kinh tế của cả nước. Trong khi tỷ trọng ngành này tại Đông Nam Bộ chỉ là 6,2%, thì trên toàn quốc là 23,0%. Điều này cho thấy vùng này có sự phát triển ít phụ thuộc vào ngành nông lâm ngư nghiệp hơn so với trung bình cả nước.
2. **Ngành Công Nghiệp và Xây Dựng**: Vùng Đông Nam Bộ có tỷ trọng lớn hơn trong ngành công nghiệp và xây dựng so với cả nước. Tỷ trọng của ngành này tại Đông Nam Bộ là 59,3%, trong khi trên toàn quốc là 38,5%. Điều này cho thấy vùng này có sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, có thể là do sự tập trung các khu công nghiệp và khu vực đô thị lớn như TP.HCM và Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. **Ngành Dịch Vụ**: Tỷ trọng của ngành dịch vụ tại Đông Nam Bộ và cả nước khá tương đồng, đều chiếm khoảng 34-35%. Tuy nhiên, vùng Đông Nam Bộ có thể có sự đa dạng hóa hơn trong lĩnh vực dịch vụ, bao gồm cả du lịch, tài chính, giáo dục và các dịch vụ khác do sự phát triển của các thành phố lớn như TP.HCM và các tỉnh lân cận.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm 1999 2001 2002 Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9 Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9 Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 10,0 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
10849 -
7362
-
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm 1999 2001 2002 Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9 Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9 Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 10,0 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
2154
