Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 Writing có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11

630
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 Writing 

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for centuries. However, few (1)________ have been made to study the phenomenon scientifically. Now, with the accomplishment of the largest ever research of the so-called staring effect, there is striking indication that this is a recognizable and (2)________ sixth sense. The research elaborates thousands of kids. For the research, they stood with their eyes covered and with their backs to other youngsters, who were told to either stare at them or look away. The outcomes constantly revealed that the kids who could not see were able to (3)________ when they were being stared at. In total of 14.000 experiments (4)________ globally, the teenagers (5)________ sensed when they were being watched almost 81% of the time.

Question 1:

A. carefully

B. correctly

C. accurately

D. effortlessly

Đáp án: B

Giải thích: Những đứa trẻ cảm nhận một cách chính xác mình đang bị nhìn gần 81%.

Question 2:

A. genuine

B. recognized

C. established

D. assured

Đáp án: A

Giải thích: …có bằng chứng rất ấn tượng về việc đây là giác quan thứ sáu thật sự và có thể nhận biết được.

Question 3:

A. sign

B. discovery

C. expose

D. tell

Đáp án: D

Giải thích: Kết quả thường xuyên cho thấy những đứa trẻ không nhìn thấy gì vẫn có thể biết người đang nhìn chằm chằm vào.

Question 4:

A. controlled through

B. worked over

C. carried on

D. carried out

Đáp án: D

Giải thích: to carry out: thực hiện to carry on: tiếp tục

Dịch: Tổng cộng đã có 14,000 thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới,…

Question 5:

A. efforts

B. attempts

C. exams

D. goals

Đáp án: B

Giải thích: made to investigate = make an attempt to do st.

Dịch: Tuy nhiên, rất ít nỗ lực được thực hiện để nghiên cứu hiện tượng này một cách khoa học.

Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

During the last 400 years, most scientists have (1) ________on mathematics in their development of their inventions or discoveries. However, one great British scientist, Michael Faraday, did not make (2)__________of mathematics. Faraday, the son of a poor blacksmith, was born in London in 1791 and had no (3) _________beyond reading and writing.

In 1812 Faraday was hired as a bottle washer by the great chemist Humphry Davy. Later, Faraday became a greater scientist than Davy, making the last years of Davy's life embittered (4) __________ jealousy. Faraday made the first (5)__________motor in 1821, a device that used electricity to produce movement.

Question 6:

A. relied

B. insisted

C. based

D. elaborated

Đáp án: A

Giải thích: Trong suốt 400 năm qua, hầu hết các nhà khoa học phải dựa vào toán học cho sự phát triển các phát minh hay sáng chế của mình.

Question 7:

A. usage

B. advantage

C. use

D. utilization

Đáp án: C

Giải thích: Make use of : tận dụng

Dịch: Tuy nhiên, 1 nhà khoa học người Anh – Michael Faraday, đã không tận dụng toán học.

Question 8:

A. instruction

B. knowledge

C. training

D. schooling

Đáp án: D

Giải thích: Faraday, con trai của người thợ rèn nghèo, sinh ra ở Luân Đôn năm 1791, không được học gì ngoài việc đọc và viết.

Question 9:

A. from

B. with

C. by

D. at

Đáp án: B

Giải thích: Faraday trở nên nổi tiếng hơn Davy, khiến những ngày cuối cùng của cuộc đời của Davy cay đắng sống với sự ghen tỵ.

Giải thích: Embitter with …: cay đắng về điều gì

Question 10:

A. electric

B. electrical

C. electricity

D. electrician's

Đáp án: A

Giải thích: Faraday tạo ra động cơ điện đầu tiên vào năm 1821

Giải thích: Electric( tính từ): chạy bằng điện

Đề bài Choose the sentence -a, b, c or d - which is closest in meaning to the sentence above.

Question 11: I couldn’t help laughing when he told me that story.

a. I couldn't resist laughing when he told me that story.

b. I couldn't help him tell that story.

c. I did not laugh when hearing that story.

d. The story he told me not help at all.

Đáp án: A

Giải thích: Tôi không thể giúp tôi cười khi anh ấy kể cho tôi nghe câu chuyện đó.

Question 12: We think he was in London last year.

a. He was thought to be in London last year.

b. He was thought to have been in London last year.

c. He is thought to be in London last year.

d. He is thought to have been in London last year.

Đáp án: D

Giải thích: Anh ấy được cho là đã ở London năm ngoái.

Question 13: David seems really ill at case in front of all those people.

a. David feels uncomfortable in front of all those people.

b. David is easy to be ill because of all those people.

c. David is ill because he stands in front of all those people.

d. David fells comfortable in front of all those people.

Đáp án: A

Giải thích: David cảm thấy khó chịu trước tất cả những người đó.

Question 14: She has cooked for dinner for two hours.

a. She didn't start cooking for dinner until it was two.

b. She started cooking for dinner two hours ago.

c. She has two hours to cook for dinner.

d. Cooking for dinner took her two hours.

Đáp án: B

Giải thích: Cô bắt đầu nấu ăn cho bữa tối hai giờ trước.

Question 15: I travel by bus as a last resort.

a. I always travel by bus.

b. Traveling by bus is my favorite.

c. I resort to bus when I am the last to come.

d. I only travel by bus when there're no other alternatives.

Đáp án: D

Giải thích: Tôi chỉ đi bằng xe buýt khi không có lựa chọn thay thế nào khác.

Bài viết liên quan

630
  Tải tài liệu