Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 Reading có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11

702
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 Reading 

Đề bài Read the passage carefully, then decide whether the following statement are true (T) or false (F)

The proverb 'A friend in need is a friend indeed.' means that we shall know who our real friends are when we are in need. Those who desert us when we are in difficulty are just unfaithful friends.

A true friend would remain with us whether we are rich or poor. Some people be friend the rich, simply for the sake of getting benefits from them.

It is useless to have insincere friends because these friends remain with us as long as we are rich or powerful. It is better to have one or two good friends rather than having hundreds of insincere ones.

A true friend will stand by us in our trials and tribulations. He will be a great source of consolation and comfort in our troubles. So we must be careful in choosing our friends. It is difficult to choose a sincere friend overnight; it takes years for us to find a sincere friend.

Question 1: It's not worth having a lot of friends.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin không có trong bài.

Question 2: Unfaithful friends stop being our friends when we are in trouble.

A. True        B. Fals

Đáp án: B

Giải thích: Those who desert us when we are in difficulty are just unfaithful friends.

Dịch: Những người bỏ rơi chúng ta khi chúng ta gặp khó khăn chỉ là những người bạn không chung thủy.

Question 3: A rich friend is always a true friend.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: A true friend would remain with us whether we are rich or poor. Some people be friend the rich, simply for the sake of getting benefits from them.

Dịch: Một người bạn thật sự sẽ ở lại với chúng ta dù chúng ta giàu hay nghèo. Một số người là bạn của người giàu, chỉ đơn giản là để nhận được lợi ích từ họ

Question 4: A true friend is always loyal to us and support us through our difficulties.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: A true friend will stand by us in our trials and tribulations.

Dịch: Một người bạn thật sự sẽ sát cánh bên chúng ta trong những thử thách và đau khổ.

Question 5: Real friends share everything we need.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: The proverb 'A friend in need is a friend indeed.' means that we shall know who our real friends are when we are in need.

Dịch: Câu tục ngữ 'Một người bạn cần là một người bạn thực sự.' có nghĩa là chúng ta sẽ biết ai là bạn thực sự của chúng ta khi chúng ta cần.

Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.

Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety.

Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend. We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example.

Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work.

Question 6: A best friend can ________.

a. give us a healthy life

b. go out with us in the evening

c. spend much time finding

d. share joy and sadness with us

Đáp án: D

Giải thích: Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health.

Dịch: Có một người bạn tốt nhất để tâm sự có thể mang lại hiệu quả tích cực cho sức khỏe cảm xúc của chúng ta.

Question 7: Close friends need to ________.

a. study at the same school

b. have the same interests

c. pursue the same hobbies

d. spend time together

Đáp án: C

Giải thích: We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example.

Dịch: Chúng tôi trở thành bạn với những người có chung sở thích - ở trường hoặc thông qua sở thích chẳng hạn.

Question 8: According to the passage, ________.

a. it takes a lot of time to make close friendships

b. we can go out and choose a good friend easily

c. best friends only have bad times

d. It’s very difficult to make lasting friendships

Đáp án: A

Giải thích: Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend.

Dịch: Tình bạn tốt nhất phát triển theo thời gian - chúng ta không thể ra ngoài và chọn người bạn thân nhất của mình.

Question 9: The word 'one' in the last paragraph refers to ________.

a. good time

b. bad time

c. a friendship

d. a close friend

Đáp án: D

Giải thích: Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work.

Dịch: Những người bạn thân nhất thường quen nhau nhiều năm và gắn bó với nhau qua những thời điểm tốt và xấu. Nếu bạn chưa có ai, có lẽ bạn đang ở quá xa mọi người hoặc tập trung quá nhiều vào công việc.

Question 10: Which of the following sentences is not mentioned?

a. We often have satisfaction being with a close friend.

b. the ties of close friendship will never be broken.

c. An unsociable person may not have a close friend.

d. Friendships need time to develop.

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin câu C không có trong bài.

Đề bài Identify the one underlined word or phrase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Question 11: When I kept getting unwanted calls, I called the phone company and had my phone number change.

A. kept

B. getting

C. had

D. change

Đáp án: D

Giải thích: changed (bị động)

Dịch: Khi tôi liên tục nhận được các cuộc gọi không mong muốn, tôi đã gọi cho công ty điện thoại và thay đổi số điện thoại.

Question 12: During a curfew it is not possible walking on the streets after a specified hour.

A. During a

B. walking

C. on

D. a specified

Đáp án: B

Giải thích: to walk

Dịch: Trong giờ giới nghiêm, không thể đi bộ trên đường phố sau một giờ quy định.

Question 13: Clay that has been heated or fired in a kiln cannot to be softened again.

A.that

B. has been

C. to be

D. softened

Đáp án: C

Giải thích: be (sau “can” dùng động từ nguyên thể)

Dịch: Đất sét đã được nung nóng hoặc nung trong lò nung không thể được làm mềm trở lại.

Question 14: It is educational for children to observe adults to perform their daily tasks.

A. educational

B. for children

C. to observe

D. to perform

Đáp án: D

Giải thích: perform/performing

Dịch: Giáo dục cho trẻ em quan sát người lớn để thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày của họ.

Question 15: As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents.

A. grow older

B. taught

C. not to rely

D. on their parents

Đáp án: B

Giải thích: are taught (câu bị động)

Dịch: Khi chúng lớn lên, trẻ em ở nhiều nền văn hóa được dạy không nên dựa dẫm vào cha mẹ.

Bài viết liên quan

702
  Tải tài liệu