Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng
A. 4 cm;
B. 5 cm;
C. 6 cm;
D. 7 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
Từ bất đẳng thức trong tam giác, ta có:
AC – AB < BC < AC + AB.
Suy ra 7 cm – 3 cm < BC < 7 cm + 3 cm.
Suy ra 4 cm < BC < 10 cm.
Suy ra BC không thể có độ dài bằng 4 cm.
Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông;
B. Tam giác nhọn là tam giác có ba góc nhọn;
C. Tam giác tù là tam giác có ba góc tù;
D. Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°.
Đáp án: C
Giải thích:
Tam giác tù là tam giác có một góc tù.
Suy ra khẳng định C sai.
Câu 3. Cho tam giác ABC có , . Số đo góc C là:
A. 45°;
B. 100°;
C. 90°;
D. 80°.
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng định lý về tổng số đo ba góc của tam giác ta có:
Suy ra
Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó + bằng
A. 180°;
B. 90°;
C. 100°;
D. 120°.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5. Cho tam giác MNP có số đo như hình vẽ:
Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(I). = 80°.
(II). Tam giác MNP là tam giác nhọn.
(III). Tam giác MNP là tam giác vuông.
(IV). NP là cạnh huyền của tam giác MNP.
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng định lý về tổng số đo ba góc của tam giác ta có:
Suy ra =
Suy ra tam giác MNP vuông tại M
Ta có cạnh NP là cạnh đối diện với góc vuông M nên NP là cạnh huyền
Suy ra các khẳng định (III), (IV) đúng. Các khẳng định (I), (II) sai.
Vậy có 2 khẳng định đúng.
Câu 6. Cho hình vẽ sau:
Số đo x là:
A. 45°;
B. 40°;
C. 35°;
D. 30°.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì tam giác DEF vuông tại F nên + = 90°
Suy ra = 90° − = 90° − 55° = 35°
Vậy x = 35°.
Câu 7. Cho hình vẽ sau:
Số đo x là:
A. 72°;
B. 73°;
C. 74°;
D. 75°.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng định lý về tổng số đo ba góc của tam giác ta có:
Suy ra x + x + 36° = 180°
Suy ra 2x = 144°
Suy ra x = 72°.
Câu 8. Tính số đo x trong hình sau:
A. 38°;
B. 52°;
C. 36°;
D. 62°.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: + =
Suy ra = - =
Vì tam giác GKI vuông tại K nên + = 90
Suy ra = 90 - = 90 - 52 = 38
Vậy x = 38°.
Câu 9. Điền vào chỗ trống:
“Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng … độ dài cạnh còn lại”
A. lớn hơn;
B. nhỏ hơn;
C. bằng;
D. lớn hơn hoặc bằng.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 10. Cho tam giác MNP. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. MN − NP = MP = MN + NP;
B. MN + NP < MP < MN – NP;
C. MN + NP > MP > MN – NP;
D. MN – NP > MP > MN + NP.
Đáp án: C
Giải thích:
Từ bất đẳng thức trong tam giác, ta có: MN + NP > MP; MN – NP < MP
Suy ra MN + NP > MP > MN – NP
Suy ra khẳng định C đúng. Các khẳng định A, B, D sai.
Câu 11. Trong các bộ ba đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 2 cm; 3 cm; 6 cm;
B. 3 cm; 6 cm; 3 cm;
C. 3 cm; 4 cm; 5 cm;
D. 5 cm; 6 cm; 7 dm.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Xét bộ ba: 2 cm; 3 cm; 6 cm
Ta có 2 cm + 3 cm = 5 cm < 6 cm
Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 2 cm; 3 cm; 6 cm không lập thành một tam giác.
+ Xét bộ ba: 3 cm; 6 cm; 3 cm
Ta có 3 cm + 3 cm = 6 cm
Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 3 cm; 6 cm; 3 cm không lập thành một tam giác.
+ Xét bộ ba: 3 cm; 4 cm; 5 cm
Ta có: 4 cm – 3 cm < 5 cm < 4 cm + 3 cm
Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 3 cm; 4 cm; 5 cm lập thành một tam giác.
+ Xét bộ ba: 5 cm; 6 cm; 7 dm
Ta có 7 dm = 70 cm
Vì 5 cm + 6 cm < 70 cm
Suy ra bộ ba đoạn thẳng có độ dài: 5 cm; 6 cm; 7 dm không lập thành một tam giác.
Câu 12. Trong một tam giác, tổng số đo ba góc bằng
A. 180°;
B. 90°;
C. 240°;
D. 120°.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13. Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 8 cm. Biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố. Chu vi tam giác ABC là:
A. 18 cm;
B. 7 cm;
C. 17 cm;
D. 19 cm.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0) (cm)
Từ bất đẳng thức trong tam giác, ta có: BC – AB < AC < BC + AB
Suy ra 8 – 2 < x < 8 + 2
Suy ra 6 < x < 10
Suy ra x ∈ {7; 8; 9}
Vì x là một số nguyên tố
Suy ra x = 7
Suy ra AC = 7 (cm)
Chu vi tam giác ABC bằng:
AB + AC + BC = 2 + 7 + 8 = 17 (cm).
Câu 14. Cho tam giác ABC có ; - = 30°. Tính và .
A. = 70°; = 40°;
B. = 65°; = 35°;
C. = 85°; = 55°;
D. = 75°; = 45°.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định lý về tổng số đo ba góc của tam giác ta có:
Suy ra
Ta có:
Suy ra
Suy ra
Suy ra 2 = 110
Suy ra = 55
Suy ra
Vậy ; = 55
Câu 15. Cho tam giác MNP có = 2 = . Tia phân giác góc P cắt MN tại Q. Số đo là:
A. 20°;
B. 60°;
C. 80°;
D. 120°.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì 2 = nên = 6
Áp dụng định lý về tổng số đo ba góc của tam giác ta có:
Suy ra 2 + + 6 = 180
Suy ra 9 = 180
Suy ra = 20
Suy ra = 6 = 6.20 = 120
Vì PQ là tia phân giác của nên:
= =
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: