Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 2.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nghiệm của đa thức A(x) = 4x − 5 là:
A. 2;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Theo định nghĩa nếu đa thức A(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.
Ta có: A() = 4 . − 5 = 5 − 5 = 0.
Vậy x = là nghiệm của đa thức A(x).
Câu 2. Biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến?
A. x + y;
B. y2;
C. x − 1;
D. −y2 + 2y.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?
A. a2;
B. a2 − 5;
C. 1;
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Ta thấy không phải là đa thức theo biến a .
Do đó không phải là đa thức một biến.
Câu 4. Có bao nhiêu biểu thức sau đây là đa thức một biến?
A = x2 − 2x + 3 ; B = 2y − x ; C = ; D = .
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
A = x2 − 2x + 3 là đa thức một biến của biến x;
B = 2y − x là đa thức hai biến x và y;
C = không phải là đa thức theo biến x ;
D = là đa thức một biến của biến y .
Vậy có 2 biểu thức A và D là đa thức một biến.
Câu 5. Bậc của đa thức 10 − 2x + 3x2 là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của x là 2.
Do đó bậc của đa thức 10 − 2x + 3x2 là 2 .
Câu 6. Bậc của đa thức y − 3 + 2y4 − 3y3 là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của y là 4.
Do đó bậc của đa thức y − 3 + 2y4 − 3y3 là 4 .
Câu 7. Cho đa thức: U(x) = 4 − 2x2 + 7x − 5x3 + 3x2 + 8 − 3x.
Rút gọn biểu thức trên và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến x, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?
A. − 5x3 + x2 + 4x + 12;
B. 12 + 4x + x2 − 5x3;
C. − 5x3 − x2 + 2x + 4;
D. − 2x3 − x2 + 3x + 12.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: U(x) = 4 − 2x2 + 7x − 5x3 + 3x2 + 8 − 3x
= − 5x3 − 2x2 + 3x2 + 7x − 3x + 4 + 8
= − 5x3 + (−2 + 3)x2 + (7 − 3)x + (4+8)
= − 5x3 + x2 + 4x + 12.
Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến x ta được biểu thức: U(x) = −5x3 + x2 + 4x + 12.
Câu 8. Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.
Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?
A. y2 − 10 − 9y;
B. 6 − 2y + 4y2;
C. − 6 − 16y + 4y2;
D. − 6 + 16y + 4y2.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y
= −10 + 4 − 9y − 7y + y2 + 3y2
= (−10 + 4) + (−9 − 7)y + (1 + 3)y2
= −6 − 16y + 4y2.
Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến y thì biểu thức: P(y) = −6 − 16y + 4y2.
Câu 9. Tính giá trị của đa thức M(t) = 2t3 + 4t2 − 16t + 3 khi t = .
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: M () = 2.+ 4.- 16.+ 3
= 2.+ 4. - 16.+ 3
= + - 4 + 3 =
Vậy khi t = thì giá trị biểu thức M bằng
Câu 10. Diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức F(x) = x(x + 3). Hãy tính diện tích của mảnh đất ấy khi x = 2 m.
A. 20 m2;
B. 10 m2;
C. 24 m2;
D. 14 m2.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi x = 2, ta có:
F(2) = x(x + 3) = 2 . (2 + 3) = 2 . 5 = 10.
Vậy diện tích của mảnh đất hình chữ nhật bằng 10 m2.
Câu 11. Vận tốc của một chiếc xe máy đi từ A đến B được tính theo biểu thức v(t) = trong đó v là vận tốc tính bằng km/h và t là thời gian tính bằng giờ. Tính vận tốc xe máy biết thời gian xe máy đi từ A đến B là 4 giờ.
A. 40 km/h;
B. 30 km/h;
C. 25 km/h;
D. 20 km/h.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: v(4) = = 30 (km/h).
Vậy vận tốc xe máy đi từ A đến B là 30 km/h.
Câu 12. Biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến?
A. 5x + x2;
B. 2x − 1;
C. −2;
D. y − 2.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13. Nghiệm của đa thức T(y) = y2 − 10y + 9 là:
A. 9;
B. 1;
C. {1; 9};
D.{9; 10}.
Đáp án: C
Giải thích:
Theo định nghĩa nếu đa thức T(y) có giá trị bằng 0 tại y = a thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.
Ta có: T(1) = 12 − 10.1 +9 = 1 − 10 + 9 = −9 + 9 = 0;
T(9) = 92 − 10.9 + 9 = 81 − 90 + 9 = −9 + 9 = 0.
Vậy y = 1 và y = 9 là nghiệm của đa thức T(y).
Câu 14. Nghiệm của đa thức B(x) = x2 + 5 là:
A. −1;
B. 1;
C. {1; −1};
D. Không có nghiệm.
Đáp án: D
Giải thích:
Đa thức B(x) = x2 + 5 không có nghiệm vì tại x = a bất kì thì:
B(a) = a2 + 5 ≥ 0 +5 > 0.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 15. Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.
A. 16;
B. 25;
C. 36;
D. 9.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo đề bài, x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8 nên ta có:
P(x) = 2x − 8 = 0
Suy ra x = 4
Ta có: S(4) = 42 = 16.
Vậy diện tích hình vuông bằng 16.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: