Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.

524
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:

A. 10;

B. −6;

C. −10;

D. −4.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5, suy ra x2=y3=z5

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2=y3=z5=xy+z23+5=84=2

Suy ra

x = 2 . (−2) = −4;

y = 3 . (−2) = −6;

z = 5 . (−2) = −10.

Vậy chọn đáp án D.

Câu 2. Chọn câu sai. Nếu ab=cd thì:

A. ad=bc;

B. ac=bd

C. ca=bd

D. ba=dc

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: ab=cd suy ra ca=dbbd

Vậy chọn đáp án C.

Câu 3. Cho tỉ lệ thức x3=26. Giá trị của x là:

A. 1;

B. −1;

C. 6;

D. 3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có x3=26

Suy ra

x . 6 = (−2) . 3

x . 6 = −6

x = −1

Vậy x = −1.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 4. Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:

A. −10;

B. −4;

C. 10;

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên 5x=48

Suy ra

x . (−4) = 5 . 8

x . (−4) = 40

x = 40 : (−4)

x = −10

Vậy x = −10.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 5. Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:

A. x3=y2

B. xy=32

C. x2=y3

D. 3x=2y

Đáp án: C

Giải thích:

Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra xy=32(tính chất tỉ lệ thức)

Nếu x2=y3 thì xy=2332

Do đó x2=y3 là sai.

Vậy chọn đáp án C.

Câu 6. Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.

15 Bài tập Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 22)

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ab=cd=a+cb+d=acbd

Vậy chọn đáp án C.

Câu 7. Tìm hai số x; y biết x3=y5 và x + y = −24.

A. x = −9; y = −15;

B. x = 9; y = 15;

C. x = −9; y = 15;

D. x = 9; y = 15.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y5=x+y3+5=248=3

Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 8. Tìm hai số x và y biết x4=y7 và x − y = −6.

A. x = 8; y = 14;

B. x = −8; y = 14;

C. x = 8; y = −14;

D. x = −8; y = −14.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x4=y7=xy47=63=2

Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 9. Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.

A. x = 4; y = 6;

B. x = 6; y = 4;

C. x = −4; y = −6;

D. x = −6; y = −4.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên x3=y2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y2=yx23=21=2

Suy rax = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 10. Cho xy=27 và 2x + y = 9. Tìm x và y.

A. x = 21; y = 6;

B. x = −6; y = 21;

C. x = 6; y = −21;

D. x = 6; y = 21.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: xy=27 suy ra x2=y7

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y7=2x+y2.27=93=3

Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 11. Chọn câu sai. Nếu ab=cd=mn thì:

A. ab=cd=mn=a+c+mb+d+n

B. ab=cd=mn=a+cmb+nd

C. ab=cd=mn=a+2c+mb+2d+n

D. ab=cd=mn=acmbdn

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ab=cd=mn=a+cmb+dna+cmb+nd

Vậy chọn đáp án B. 

Câu 12. Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

A. 57:314 và 114:310

B. 25và 612

C.(−3) :7 và 6: (−7);

D. (-1):25 và 53:46

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

1:25=(1).52=52

Suy ra 53:46=53.64=52

Do đó, (1):25 và 53:46 lập thành một tỉ lệ thức.

Vậy chọn đáp án D.

Câu 13. Nếu x2=y3=z4 và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:

A. 4;

B. 6;

C. 8;

D. −6.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2=y3=z4=2x+yz2.2+34=63=2

Suy ra x = 2 . 2 = 4; y = 3 . 2 = 6; z = 4 . 2 = 8.

Vậy x = 4; y = 6; z = 8.

Chọn đáp án B.

Câu 14. Cho hai số dương x, y thoả mãn x3=y5 và xy = 60. Khi đó x, y bằng:

A. x = 6; y = 10;

B. x = 10; y = 6;

C. x = −6; y = −10;

D. x = −10; y = −6.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt x3=y5=k . Suy ra x = 3k; y = 5k.

Theo bài ra xy = 60 nên ta có:

3k . 5k = 60

15k2 = 60

k2 = 4

Suy ra k = 2 hoặc k = −2.

Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10

Với k = −2 thì x = 3.(−2) = −6; y = 5 . (−2) = −10

Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 15. Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5: 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 80;

B. 640;

C. 320;

D. 160.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).

Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)

Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên xy=52 hay x5=y2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y2=x+y5+2=287=4

Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)

Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.

Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).

Vậy chọn đáp án D. 

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

524
  Tải tài liệu