Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 1.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Cho hai điểm A(6; –1) và B(x; 9). Giá trị của x để khoảng cách giữa A và B bằng là:
A. x ∈∅;
B. x = 1;
C. x = 11;
D. x = 11 hoặc x = 1.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
Suy ra
Theo đề, ta có AB = .
⇔ x2 – 12x + 36 + 100 = 125
⇔ x2 – 12x + 11 = 0
⇔ x = 11 hoặc x = 1.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2. Cho mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có G là trọng tâm. Biết B(4; 1), C(1; –2) và G(2; 1). Tọa độ điểm A là:
A. A(1; 4);
B. A(3; 0);
C. A(4; 1);
D. A(0; 3).
Đáp án: A
Giải thích:
Vì G là trọng tâm của ∆ABC nên ta có:
Do đó ta được A(1; 4).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1). Đặt . Tọa độ của là:
A. (–2; 3);
B. (–8; –11);
C. (2; –3);
D. (8; 11).
Đáp án: D
Giải thích:
Với A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1) ta có:
+) .
+) .
Do đó ta được .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; 0) và C(1; 3). M là điểm nằm trên trục Oy sao cho cùng phương với . Tọa độ điểm M là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì M thuộc trục Oy nên M(0; y).
Với A(1; 5), B(–1; 0), C(1; 3) và M(0; y) ta có:
+) .
+) .
Theo đề, ta có cùng phương với
⇔ –1.3 – (y – 5).2 = 0
⇔ –3 – 2y + 10 = 0
⇔ –2y + 7 = 0
⇔ y =
Vậy
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho và . Tính .
A. 6;
B. 2;
C. 4;
D. –4.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
+) .
+) .
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6. Cho và . Tìm a để .
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
⇔ 4.3 + 5.a = 0
⇔ 12 + 5a = 0
⇔ 5a = –12
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 7. Trong mặt phẳng Oxy, cho và . Kết luận nào sau đây sai?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
+)
+) .
•Ta xét phươngán A:
Ta có (đúng).
Do đó phươngán A đúng.
•Ta xét phươngán B:
Từ phươngán A, ta có .
Do đó phươngán B đúng.
•Ta xét phươngán C:
Ta có .
Do đó phươngán C sai.
Đến đây ta có thể chọn phươngán C.
•Ta xét phươngán D:
Từ phươngán A, ta có .
Do đó phươngán D đúng.
Câu 8. Trong mặt phẳng Oxy, cho , . Tìm x để và cùng phương.
A. x = –5;
B. x = 4;
C. x = 0;
D. x = –1.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có và cùng phương ⇔ –5.x – 0.4 = 0
⇔ –5x = 0
⇔ x = 0.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9. Trong mặt phẳng Oxy, cho , . Tìm tọa độ của sao cho .
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: A
Giải thích:
Từ suy ra .
Ta có .
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 10. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Tọa độ điểm D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD là:
A. (3; –2);
B. (5; 0);
C. (3; 0);
D. (5; –2).
Đáp án: C
Giải thích:
Với A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2) và D(xD; yD) ta có:
+) .
+) .
Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔ .
.
Ta suy ra tọa độ D(3; 0).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–1; 5). Tìm m để điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.
A. m = 1;
B. ;
C. ;
D. m = 2.
Đáp án: B
Giải thích:
Với A(1; 2) và B(–1; 5) và C(2; m) ta có:
.
.
Theo đề, ta có điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.
Tức là cùng phương ⇔ –2.(m – 2) – 1.3 = 0
⇔ –2m + 4 – 3 = 0
⇔ –2m + 1 = 0
⇔ –2m = –1
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 12. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–2; 3). Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua A. Tọa độ điểm B’ là:
A. B’(4; 1);
B. B’(0; 1);
C. B’(–4; –1);
D. B’(0; –1).
Đáp án: A
Giải thích:
Vì B’ là điểm đối xứng của B qua A nên ta có A là trung điểm của BB’.
Suy ra
Do đó B’(4; 1).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 13. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có A(0; 3), D(2; 1) và I(–1; 0) là tâm của hình chữ nhật. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng BC là:
A. (–3; –2);
B. (–2; 1);
C. (4; –1);
D. (1; 2).
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi M(x; y) là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Vì I là tâm của hình chữ nhật ABCD nên I là trung điểm AC.
Suy ra
Suy ra tọa độ C(–2; –3).
Tương tự, ta được B(–4; –1).
Vì M(x; y) là trung điểm đoạn thẳng BC.
Nên
Do đó tọa độ M(–3; –2).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 14. Cho , . Góc giữa hai vectơ và bằng
A. 45°;
B. 60°;
C. 90°;
D. 135°.
Đáp án: D
Giải thích:
Với , ta có:
+) , .
Suy ra .
+) , .
Suy ra .
Ta có:
Suy ra .
Câu 15. Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có A(–3; 0), B(3; 0) và C(2; 6). Gọi H(a; b) là trực tâm của ∆ABC. Giá trị của a + 6b bằng:
A. 3;
B. 6;
C. 7;
D. 5.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Với A(–3; 0), B(3; 0), C(2; 6) và H(a; b) ta có:
• .
• .
+ Vì H là trực tâm của ∆ABC nên AH ⊥ BC.
Suy ra .
Do đó
Khi đó ta có (a + 3).(–1) + 6b = 0
Vì vậy –a + 6b – 3 = 0 (1).
+ Vì H là trực tâm của ∆ABC nên BH ⊥ AC.
Suy ra
Do đó
Khi đó ta có (a – 3).5 + 6b = 0
Vì vậy 5a + 6b – 15 = 0 (2).
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Do đó ta có a + 6b = 2 + 6. = 7.
Vậy ta chọn phương án C.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: