Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 1.

315
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Toạ độ của vectơ - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cho hai điểm A(6; –1) và B(x; 9). Giá trị của x để khoảng cách giữa A và B bằng 55 là:

A. x ;

B. x = 1;

C. x = 11;

D. x = 11 hoặc x = 1.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có AB=xBxA2+yByA2

Suy ra AB=x62+9+12=x62+102

Theo đề, ta có AB = 55.

 x2 – 12x + 36 + 100 = 125

 x2 – 12x + 11 = 0

 x = 11 hoặc x = 1.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Cho mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có G là trọng tâm. Biết B(4; 1), C(1; –2) và G(2; 1). Tọa độ điểm A là:

A. A(1; 4);

B. A(3; 0);

C. A(4; 1);

D. A(0; 3).

Đáp án: A

Giải thích:

Vì G là trọng tâm của ∆ABC nên ta có: xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

3xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yCxA=3xGxBxCyA=3yGyByCxA=3.241=1yA=3.112=4

Do đó ta được A(1; 4).

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1). Đặt u=AB+AC. Tọa độ của là:

A. (–2; 3);

B. (–8; –11);

C. (2; –3);

D. (8; 11).

Đáp án: D

Giải thích:

Với A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1) ta có:

+) AB=xBxA;yByA=12;43=3;7.

+) AC=xCxA;yCyA=32;13=5;4.

Do đó ta được u=AB+AC=3+5;7+4=8;11.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; 0) và C(1; 3). M là điểm nằm trên trục Oy sao cho AM cùng phương với BCTọa độ điểm M là:

A. M0;133;

B. M0;173;

C. M0;72;

D. M0;72.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì M thuộc trục Oy nên M(0; y).

Với A(1; 5), B(–1; 0), C(1; 3) và M(0; y) ta có:

+) AM=xMxA;yMyA=01;y5=1;y5.

+) BC=xCxB;yCyB=11;30=2;3.

Theo đề, ta có AM cùng phương với BC

 –1.3 – (y – 5).2 = 0

 –3 – 2y + 10 = 0

 –2y + 7 = 0

 y = 72

Vậy M0;72

Do đó ta chọn phương án D.

Câu 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho u=2ij và v=3i+2j. Tính u.v.

A. 6;

B. 2;

C. 4;

D. –4.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+) u=2iju=2;1.

+) v=3i+2jv=3;2.

Suy ra u.v=2.3+1.2=4.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 6. Cho u=4;5và v=3;a. Tìm a để uv.

A. a=125;

B. a=125;

C. a=512;

D. a=512.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có uvu.v=0

 4.3 + 5.a = 0

 12 + 5a = 0

 5a = –12

a=125

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 7. Trong mặt phẳng Oxy, cho a=3i+6j và b=8i4j. Kết luận nào sau đây sai?

A. a.b=0;

B. ab;

C. a.b=0;

D. a.b=0.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+) a=3i+6ja=3;6

+) b=8i4jb=8;4.

Ta xét phươngán A:

Ta có a.b=3.8+6.4=2424=0 (đúng).

Do đó phươngán A đúng.

Ta xét phươngán B:

Từ phươngán A, ta có a.b=0ab.

Do đó phươngán B đúng.

Ta xét phươngán C:

Ta có a.b=32+62.82+42=35.45=600.

Do đó phươngán C sai.

Đến đây ta có thể chọn phươngán C.

Ta xét phươngán D:

Từ phươngán A, ta có a.b=0a.b=0=0.

Do đó phươngán D đúng.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 8. Trong mặt phẳng Oxy, cho a=5;0b=4;x. Tìm x để a và b cùng phương.

A. x = –5;

B. x = 4;

C. x = 0;

D. x = –1.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có a và b cùng phương  –5.x – 0.4 = 0

 –5x = 0

 x = 0.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 9. Trong mặt phẳng Oxy, cho a=1;2b=1;3. Tìm tọa độ của ysao cho 2ay=b.

A. y=3;1;

B. y=5;1;

C. y=3;1;

D. y=2;1.

Đáp án: A

Giải thích:

Từ a=1;2 suy ra 2a=2.1;2.2=2;4.

Ta có 2ay=by=2ab=21;43=3;1.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 10. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Tọa độ điểm D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD là:

A. (3; –2);

B. (5; 0);

C. (3; 0);

D. (5; –2).

Đáp án: C

Giải thích:

15 Bài tập Toạ độ của vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Với A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2) và D(xD; yD) ta có:

+) AB=xBxA;yByA=11;31=2;2.

+) DC=xCxD;yCyD=5xD;2yD.

Tứ giác ABCD là hình bình hành  AB=DC.

2=5xD2=2yDxD=3yD=0.

Ta suy ra tọa độ D(3; 0).

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 11. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–1; 5). Tìm m để điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.

A. m = 1;

B. m=12;

C. m=12;

D. m = 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Với A(1; 2) và B(–1; 5) và C(2; m) ta có:

AB=xBxA;yByA=11;52=2;3.

AC=xCxA;yCyA=21;m2=1;m2.

Theo đề, ta có điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.

Tức là AB,AC cùng phương  –2.(m – 2) – 1.3 = 0

 –2m + 4 – 3 = 0

 –2m + 1 = 0

 –2m = –1

m=12

Vậy ta chọn phương án B. 

Câu 12. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–2; 3). Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua A. Tọa độ điểm B’ là:

A. B’(4; 1);

B. B’(0; 1);

C. B’(–4; –1);

D. B’(0; –1).

Đáp án: A

Giải thích:

15 Bài tập Toạ độ của vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Vì B’ là điểm đối xứng của B qua A nên ta có A là trung điểm của BB’.

Suy ra xA=xB+xB'2yA=yB+yB'22xA=xB+xB'2yA=yB+yB'

xB'=2xAxByB'=2yAyBxB'=2.12=4yB'=2.23=1

Do đó B’(4; 1).

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 13. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có A(0; 3), D(2; 1) và I(–1; 0) là tâm của hình chữ nhật. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng BC là:

A. (–3; –2);

B. (–2; 1);

C. (4; –1);

D. (1; 2).

Đáp án: A

Giải thích:

15 Bài tập Toạ độ của vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

Gọi M(x; y) là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Vì I là tâm của hình chữ nhật ABCD nên I là trung điểm AC.

Suy ra xI=xA+xC2yI=yA+yC2

2xI=xA+xC2yI=yA+yC xC=2xIxAyC=2yIyA xC=2.10=2yC=2.03=3

Suy ra tọa độ C(–2; –3).

Tương tự, ta được B(–4; –1).

Vì M(x; y) là trung điểm đoạn thẳng BC.

Nên xM=xB+xC2=422=3yM=yB+yC2=132=2

Do đó tọa độ M(–3; –2).

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 14. Cho a=1;2b=2;3Góc giữa hai vectơ u=3a+2b và v=a5b bằng

A. 45°;

B. 60°;

C. 90°;

D. 135°.

Đáp án: D

Giải thích:

Với a=1;2b=2;3 ta có:

+) 3a=3.1;3.2=3;62b=2.2;2.3=4;6.

Suy ra u=3a+2b=34;6+6=1;12.

+) a=3;45b=5.2;5.3=10;15.

Suy ra v=a5b=310;415=13;11.

Ta có: cosu,v=u.vu.v

=1.13+12.1112+122.132+112

=145145.290=12

Suy ra u,v=135°.

Câu 15. Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có A(–3; 0), B(3; 0) và C(2; 6). Gọi H(a; b) là trực tâm của ∆ABC. Giá trị của a + 6b bằng:

A. 3;

B. 6;

C. 7;

D. 5.

Đáp án: C

Giải thích:

15 Bài tập Toạ độ của vectơ (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 10

+ Với A(–3; 0), B(3; 0)C(2; 6) và H(a; b) ta có:

• BC=1;6,AC=5;6.

• AH=a+3;b,BH=a3;b.

Vì H là trực tâm của ∆ABC nên AH  BC.

Suy ra AHBC.

Do đó AH.BC=0

Khi đó ta có (a + 3).(–1) + 6b = 0

Vì vậy –a + 6b – 3 = 0 (1).

Vì H là trực tâm của ∆ABC nên BH  AC.

Suy ra BHAC

Do đó BH.AC=0

Khi đó ta có (a – 3).5 + 6b = 0

Vì vậy 5a + 6b – 15 = 0 (2).

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

a+6b3=05a+6b15=0a=2b=56

Do đó ta có a + 6b = 2 + 6.56 = 7.

Vậy ta chọn phương án C.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

315
  Tải tài liệu