Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 8
Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.
Bài tập cuối tuần toán 3 Cánh diều - Tuần 8
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
A. Ta lấy số bị chia nhân với thương
B. Ta lấy tích chia cho thừa số
C. Ta lấy số bị chia chia cho thương
2. Tìm số chia biết rằng thương là 5 và số bị chia gấp 7 lần thương.
A. 7
B. 5
C. 35
D. 12
3. Quan sát và cho biết chú cá bằng bao nhiêu?
A. 25
B. 52
C. 20
D. 945
4. Mai có số bông hoa bằng số bông hoa của Hà giảm đi 4 lần. Biết số hoa của Hà là 96 bông. Tìm số hoa của Mai.
A. 384 bông
B. 24 bông
C. 42 bông
D. 92 bông
5. Cửa hàng có 58 l dầu, cửa hàng đã bán đi số dầu đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu lít dầu?
A. 29 l
B. 24 l
C. 26 l
D. 30 l
6. Khoanh vào số cái bánh và số cái bút:
7. Tìm số bị chia, biết số chia là 7, thương là 100 và số dư là 6.
A. 707
B. 706
C. 142
8. Tìm một số biết số đó giảm 7 lần thì được 14. Số đó là:
A. 2
B. 98
C. 7
D. 21
II. Tự luận
Bài 1: Điền số thích hợp:
………. × 7 = 63 7 × …….= 28 7 × ……. + 123 = 158
……. × 6 = 42 5 × ……. – 25 = 25 56 : ………. = 8
Bài 2: Tìm x:
7 × x = 84 x : 7 = 15 + 55
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Đề toán:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Giải bài toán: Một câu lạc bộ năng khiếu có ba lớp đàn, võ và vẽ. Trong đó có 52 học sinh tham gia học đàn. Số bạn tham gia học võ bằng số học sinh học đàn. Số học sinh tham gia vẽ gấp đôi số bạn học võ. Hỏi:
a. Có bao nhiêu học sinh học võ?
b. Có bao nhiêu học sinh học vẽ?
c. Hỏi câu lạc bộ có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
1C |
2A |
3A |
4B |
5A |
6. Khoanh vào 3 chiếc bánh và 2 cái bút |
7B |
8B |
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp:
9 x 7 = 63 7 x 4 = 28 7 x 5 + 123 = 158
7 x 6 = 42 5 x 10 – 25 = 25 56 : 7 = 8
Bài 2: Tìm x
7 x x = 112 x : 7 = 15 + 55
x = 84 : 7 x : 7 = 70
x = 12 x = 70 x 7
x = 490
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Đề toán:
Em làm Toán hết 36 phút và thời gian em làm Tiếng Việt bằng thời gian làm Toán giảm đi 4 lần. Hỏi em làm Tiếng Việt hết bao nhiêu phút?
Bài giải
Em làm Tiếng Việt hết số phút là:
36 : 4 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
Bài 4: Giải bài toán: Một câu lạc bộ năng khiếu có ba lớp đàn, võ và vẽ. Trong đó có 52 học sinh tham gia học đàn. Số bạn tham gia học võ bằng số học sinh học đàn. Số học sinh tham gia vẽ gấp đôi số bạn học võ. Hỏi:
a. Có bao nhiêu học sinh học võ?
b. Có bao nhiêu học sinh học vẽ?
c. Hỏi câu lạc bộ có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
a. Có số học sinh học võ là:
52 : 4 = 13 (bạn)
b. Có số học sinh học vẽ là:
13 x 2 = 26 (bạn)
c. Câu lạc bộ có tất cả số học sinh là:
52 + 13 + 26 = 91 (bạn)
ĐS: a. 13 bạn
b. 26 bạn
c. 91 bạn