Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 9

Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9 Cánh diều. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

661
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần toán 3 Cánh diều - Tuần 9

A. BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

1. Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai bằng 14 đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?

           5km…                                  4km …                                   6km …

 

2. Hình tứ giác ABCD có:

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

a) 4dam + 14m =?

A. 18m

B. 54m 

C. 44m

D. 18dam

b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đên bé: 490, 427, 415, 398

A. 398, 409, 415, 427

B. 409, 427, 415, 398

C. 427, 415, 409, 398

D. 409, 427, 398, 415,

c)* Tổng của một số với 35 thì lớn hơn 35 là 10 đơn vị. Số đó là:

A. 45                                         

B. 25                                          

C. 10

d) Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

3000 cm, 500 dm, 6 dam, 54m

A. 3000 cm, 500 dm, 6 dam, 54m

B. 54m, 6dam, 500dm, 3000cm

C. 3000cm,500dm,  54m, 6dam

D. 6dam, 54m, 500dm, 3000cm

e)* Số thứ 6 cả dãy số: 2, 3, 5, 8, 12, …, …, … là:

A. 19                                

B. 17                                

C. 21                      

D. 20     

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:

Bài 4: Viết kết quả phép đo độ dài được thể hiện trong hình dưới đây vào ô trống:

II. Tự luận

Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống (< , = , >):

       13 × 7         8 × 12

        8 × 5         13 × 8 – 64            

          4 × 7 + 4        7 × 4 + 7

          7 × 6 – 7         5 × 7

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm .

a. 7 cm 2mm = …………..mm

    5dm 6cm =   …………...cm

b. 7 hm 5dam = …………….m

3dam 7m = …………..   dm

b. 1dam   = ....…m

….......m   = 1dam

7dam   = ....…m

5dam  =  ….....m

…dam = 1hm

3hm    = ...…dam

1hm     = …......dam

2hm     = …......dam

10dam = ….......m

c. 1km = ….........hm = ….....dam

2hm = …....dam = ….....m

3dam = …......m  =…........dm

6km   =…........hm =.....…dam

Bài 3: Đặt tính rồi tính

25 : 3                               37 : 5                               45: 7                               33 : 4

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Hình bên có:Bài 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

Hình 1 Có góc: đỉnh ……….. cạnh: ………………

Hình 2 Có góc: đỉnh ……….. cạnh: ………………

Hình 3 Có góc: đỉnh ……….. cạnh: ………………

Góc ở hình............ là góc vuông; góc ở hình ..............là góc không vuông.

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 7: Giải bài toán

Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 3km, đã sửa được 1950m. Hỏi còn lại bao nhiêu mét đường chưa sửa?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Tấm vải thứ nhất dài 21 dam. Tấm vải thứ hai dài bằng  tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đôi tấm vải thứ hai. Hỏi:

a) Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét?

b) Tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

B. BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 9: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m,  chiều dài 9dam.  Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau :

Bài toán

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 11:  Alice phải đặt những hình khác nhau vào bảng bên dưới sao cho mỗi hình phân biệt chỉ xuất hiện đúng một lần trên mỗi hàng và trên mỗi cột. Hỏi Alice nên đặt hình nào vào ô vuông có phần gạch chéo trong bảng?

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1: Tìm x biết

49 × 2 < 3 × x < 20 × 5

Bài 2: Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: 13  đoạn AB dài 2cm. Hỏi đoạn AB dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Vẽ đoạn thẳng AB.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Người ta ghép 3 viên gạch hoa hình vuông có các cạnh đều bằng 20 cm thành hình A như sau. Tính chu vi của hình A.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Tích của hai số là 85. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần, thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Có 35 viên bi được đặt trong 3 hộp. Biết số bi ở mỗi hộp là khác nhau và là các số lẻ liên tiếp.

Hỏi số bi ở mỗi hộp là bao nhiêu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Em hãy quan sát các đồ vật có ở bảng dưới đây trong thực tế sau đó ước lượng độ dài của chúng với đơn vị phù hợp rồi dùng thước đo kiểm tra và viết kết quả vào bảng.

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9

A. BÀI TẬP CƠ BẢN

I. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

1. Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai bằng đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?

5km S                                           4km Đ                                      6km S

2. Hình tứ giác ABCD có:

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

Câu

a

b

c

d

e

Đáp án

B

A

C

C

B

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:

II. Phần tự luận

 Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống ( < , = , > ):

       13 × 7     <    8 × 12

        8 × 5      =   13 × 8 – 64            

          4 × 7 + 4      <  7 × 4 + 7

          7 × 6 – 7     =   5 × 7

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm .

a. 7 cm 2mm = 72mm

5dm 6cm =   56cm

b. 7 hm 5dam = 750m

3dam 7m = 370dm

b. 1dam   = 10m

10m   = 1dam

7dam   = …m

5dam  = 50m

10am= 1hm

3hm    = …dam

1hm     = 10dam

2hm     =20dam

10dam = 100m

c. 1km = 10hm   = 100dam

2hm = 20dam = 200m

3dam = 30m  = 300dm

6km   = 60hm = 600dam

Bài 3: Đặt tính rồi tính

25 : 3 = 8 ( dư 1)                        37 : 5 = 7 ( dư 2)

45: 7 = 6 ( dư 3)                         33 : 4= 8 ( dư 1)

Bài 4: Hình bên có:

  

10 hình tam giác.

5  hình tứ giác

4  góc vuông

 

           

 

Bài 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 7: Giải bài toán

Bài giải

Đổi 3km = 3000m

Còn lại số mét đường chưa sửa là:

3000 – 1950 = 1050 (m)

Đáp số: 1050m

Bài 8:                                                                      

Bài giải

a) Tấm vải thứ hai dài số mét là:

21: 3 = 7 (m)

b) Tấm vải thứ ba dài số mét là:

21 × 2 = 42 (m)

Đáp số: a) 7m

b) 42m

B. BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 9: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m,  chiều dài 9dam.  Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Bài giải

Đổi 30m = 3 dam

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

3 + 9 × 2 = 24 (dam)

Đáp số: 24dam

(Ta cũng có thế thực hiện đổi 9dam = 90m rồi tính chu vi hình chữ nhật theo đơn vị mét)

Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau :

Bài toán : Đoạn dây thứ nhất dài 15cm. Đoạn dây thứ hai dài gấp 3 lần đoạn dây thứ nhất. Tính độ dài đoạn dây thứ hai.

Bài giải

Độ dài đoạn dây thứ hai là :

15 × 3 = 45 (cm)

Đáp số: 45m

Bài 11: 

C. BÀI NÂNG CAO

Bài 1:

49 × 2 < 3 × x < 20 × 5   tức là 98  < 3 × x  < 100

Vậy 3 × x

 x

x

= 99

= 99 : 3

= 33

Bài 2: Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?

Bài giải

Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là :

10 × 3 + 10 = 40 (kg)

Đáp số : 40kg

Bài 3:

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:

2× 3 = 6 (cm)

Đáp số : 6cm

Bài 4:

Bài giải

Chu vi hình A chính là tổng độ dài của 8 cạnh hình vuông.

Vậy chu vi của hình A là:

20 × 8 = 160 (cm)

Đáp số: 160cm

Bài 6: Có 35 viên bi được đặt trong 3 hộp. Biết số bi ở mỗi hộp là khác nhau và là các số lẻ liên tiếp.

Hỏi số bi ở mỗi hộp là như nào ?

Bài giải

Số bi ở mỗi hộp là các số lẻ liên tiếp và tổng của 3 số lẻ liên tiếp đó là 35. Vậy số chục của số bi ở mỗi hộp phải là 1.

Tổng của số bi ở 3 hộp là 35 vậy khi cộng các chữ số của hàng đơn vị của các số lẻ liên tiếp ta phải được một số có hàng đơn vị là 5.

Các chữ số đó là : 3,5,7

Vậy số bi ở mỗi hộp lần lượt là : 13, 15, 17

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Bài viết liên quan

661
  Tải tài liệu