Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 6

Hoidapvietjack.com xin giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 Cánh diều. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6 bao gồm đề kiểm tra Toán lớp 3 cuối tuần và nhiều bài tập đa dạng khác giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

794
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần toán 3 Cánh diều - Tuần 6

I. Trắc nghiệm

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Số dư của phép chia 31 : 6 là :

A. 1                                 

B. 2                                            

C. 3

2. Phép chia cho 6 có số dư lớn nhất là:

A. 1                                 

B. 6                                            

C. 5

3.  Một số chia cho 5 được 10, vậy số đó là

A. 50                               

B. 2                                          

C. 15

4. Cho phép tính 7 x y, nếu y tăng thêm 2 đơn vị thì kết quả của phép tính tăng thêm bao nhiêu?

A. 7                                 

B. 14                                          

C. 9

5. Mẹ mua 16 quả cam, vậy mẹ cần bao nhiêu chiếc đĩa để xếp hết số cam biết rằng mỗi chiếc đĩa chỉ đựng được 5 quả?

A. 5 đĩa                            

B. 3 đĩa                                      

C. 4 đĩa

6. Các phép tính dưới đây, phép tính nào là đúng:

A. a : 1 = a                        

B. b : 1 = 1                                 

C. a : 0 = 0  

7. Những phép chia nào sau đây có số dư là 3?

A. 23 : 5                          

B. 39 : 4                                     

C. 50 : 6

8. Cả lớp xếp được 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn. Nếu xếp mỗi nhóm có 5 bạn thì còn thừa mấy bạn?

A. 4 bạn                            

B. 2 bạn                                      

C. 3 bạn   

9. Kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7 có đặc điểm nào sau đây?

A. Hơn kém nhau 7 đơn vị              

B. Gấp, giảm đi 7 lần        

C. Đều là các số lẻ

10.  x : 7 = 4, kết quả của x là:

A. 22                                 

B. 24                                         

C. 28

II. Tự luận

  Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 46 : 2                          b) 55 : 6                           c) 39 : 3                          d) 60 : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 3: Điền số:

Bài 4Có 27 bông hoa, đem cắm đều vào 5 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa và còn thừa ra bao nhiêu bông hoa ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Tuấn có 16 viên bị. Số viên bi của Dũng bằng 4 lần số viên của Tuấn cộng thêm 12 viên nữa. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?    

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Số dư của phép chia 31 : 6 là :

A. 1                                 

B. 2                                            

C. 3

2. Phép chia cho 6 có thể có số dư lớn nhất là:

A. 1                                 

B. 6                                            

C. 5

3.  Một số chia cho 5 được 10, vậy số đó là:

A. 50                               

B. 2                                          

C. 15

4. Cho phép tính 7 x y, nếu y tăng thêm 2 đơn vị thì kết quả của phép tính tăng lên bao nhiêu?

A. 7                                 

B. 14                                          

C. 9

5. Mẹ mua 16 quả cam, vậy mẹ cần bao nhiêu chiếc đĩa để xếp hết số cam biết rằng mỗi chiếc đĩa chỉ đựng được 5 quả?

A. 5 đĩa                            

B. 3 đĩa                                      

C. 4 đĩa

6. Các phép tính dưới đây, phép tính nào là đúng:

A. a : 1 = a                        

B. b : 1 = 1                                 

C. a : 0 = 0  

7. Những phép chia nào sau đây có số dư là 3?

A. 23 : 5                          

B. 39 : 4                                     

C. 50 : 6

8. Cả lớp xếp được 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn. Nếu xếp mỗi nhóm có 5 bạn thì còn thừa mấy bạn?

A. 4 bạn                            

B. 2 bạn                                      

C. 3 bạn   

9. Kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7 có đặc điểm nào sau đây?

A. Hơn kém nhau 7 đơn vị

B. Gấp, giảm đi 7 lần

C. Đều là các số lẻ

10. x : 7 = 4, kết quả của x là:

A. 22                                 

B. 24                                          

C. 28

II. Tự luận:

  Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 46 : 2                          b) 55 : 6                           c) 39 : 3                          d) 60 : 6

    = 23                                = 9 (dư 1)                        = 13                                 = 10

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 3: Điền số:

Bài 4

Bài giải:

Ta có: 27 : 5 = 5 (dư 2)

Vậy mỗi lọ có 5 bông hoa và thừa 2 bông hoa

Bài 5:   

Bài giải:

Dũng có số viên bi là:

16 x 4 + 12 = 76 (viên bi)

Đáp số: 76 viên bi

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Bài viết liên quan

794
  Tải tài liệu