Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 có đáp án năm 2021 - 2022
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
Bài 1: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4
B. với kiềm
C. với dd iot
D. thuỷ phân
Lời giải
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.
Đáp án: C
Bài 2: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
Lời giải
- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan trong nước là saccarozơ và tinh bột.
- Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ
Đáp án: C
Bài 3: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
A. Tinh bột
B. Chất béo
C. Protein
D. Etyl axetat
Lời giải
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 (glucozơ)
Đáp án: A
Bài 4: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân
D. Cấu trúc phân tử
Lời giải
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh
Đáp án: D
Bài 5: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B. Đều là polime thiên nhiên
C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
D. B,C đều đúng
Lời giải
Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
- Đều là polime thiên nhiên
- Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
Đáp án cần chọn là: D
Bài 6: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot.
B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Phản ứng với Na.
Lời giải
- Ban đầu cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.
- Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ, dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.
Đáp án: C
Bài 7: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Lời giải
Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng
Đáp án: D
Bài 8: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam
C. 188,89 gam
D. 192,5 gam
Lời giải
Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => mtinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg = 200 gam
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 (glucozơ)
162n gam 180n gam
200 gam → gam
Vì hiệu suất phản ứng đạt 85%
⇒mC6H12O6(TT) = mC6H12O6(LT).85 = 188,89 gam
Đáp án: C
Bài 9: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít
B. 1382600 lít
C. 1402666 lít
D. 1382766 lít
Lời giải
Phản ứng quang hợp:
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
PT: 6.44n gam 162n gam
Pứ: gam ← 500 gam
Vì khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí
=> Vkhôngkhí =
Đáp án: A
Bài 10: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 360 g
B. 270 g
C. 285 g
D. 300 g
Lời giải
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6 (glucozơ)
PT: 162n gam 180n
Pứ (LT): 324 gam → = 380 gam
Vì hiệu suất phản ứng là 75% => khối lượng glucozơ thu được thực tế là:
mglucozơ = 380.75% = 285 gam
Đáp án: C
Bài 11: Tính chất vật lí của xenlulozơ là
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Lời giải
Tính chất vật lí của xenlulozơ là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Đáp án: D
Bài 12: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Lời giải
Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.
Đáp án: A
Bài 13: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
Lời giải
Công thức của xenlulozơ là (-C6H10O5-)n => có thể viết là: [C6H7O2(OH)3]n
Đáp án: A
Bài 14: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
Lời giải
Phương trình 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.
Đáp án: B
Bài 15: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau
A. Dung dịch brom
B. Dung dịch iot
C. Dung dịch phenolphtalein
D. Dung dịch Ca(OH)2.
Lời giải
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.
Đáp án: B