Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 có đáp án năm 2021 - 2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

414
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối

Bài 1: Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

A. 2CaCO3Bài tập tính chất hóa học của muối2CaO + CO + O2

B. 2CaCO3Bài tập tính chất hóa học của muối 3CaO + CO2

C. CaCO3Bài tập tính chất hóa học của muối CaO + CO2

D. 2CaCO3Bài tập tính chất hóa học của muối 2Ca + CO2 + O2

Lời giải

Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là: CaCO3Bài tập tính chất hóa học của muối CaO + CO2

Đáp án: C

Bài 2: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

A. NaOH, Na2CO3, AgNO3

B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3

C. KOH, AgNO3, NaCl

D. NaOH, Na2CO3, NaCl

Lời giải

Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ.

- dung dịch NaOH không hiện tượng

- dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí

- dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa.

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

AgNO+ HCl → AgCl + HNO3

Đáp án: A

Bài 3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:           

A. Na2SO4  và Fe2(SO4)3

B. Na2SO4  và K2SO4

C. Na2SO4  và BaCl2

D. Na2CO3 và K3PO4

Lời giải

Khi cho NaOH vào 2 dd chỉ Fe2(SO4)3 xuất hiện kết tủa nâu đỏ, Na2SO4 không có hiện tượng

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

Đáp án: A

Bài 4: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

A. NaOH, MgSO4

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3

D. ZnSO4, H2SO4

Lời giải

Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:

2NaOH + MgSO4  → Mg(OH)+ Na2SO4

Đáp án: A

Bài 5: Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch? 

1. CuSO4và HCl

2. H2SO4 và Na2SO3 

3. KOH và NaCl

4. MgSO4và BaCl2

A. (1; 2)                        B. (3; 4)

C. (2; 4)                        D. (1; 3)

Lời giải

Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

=> cặp 1. CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl

Đáp án: D

Hỏi đáp VietJack

Bài 6: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. KCl, NaOH

B. H2SO4, KOH

C. H2SO4, KOH

D. NaCl, AgNO3

Lời giải

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

A. thỏa mãn

B. H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Đáp án: A

Bài 7: Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Lời giải

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2

Ba(OH)+ K2SO→ BaSO4 ↓ + 2KOH

Đáp án: C

Bài 8: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch HCl

C. dung dịch AgNO3

D. dung dịch BaCl2

Lời giải

ung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH vì tạo kết tủa

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaNO3

CuCl+ 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

Đáp án: A

Bài 9: Cho các chất có công thức: Ba(OH)2, MgSO4, Na2CO3, CaCO3, H2SO4. Số chất tác dụng được với dung dịch K2COlà:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải

Chất tác dụng được với dung dịch K2CO3 là: Ba(OH)2, MgSO4, H2SO4

Đáp án: B

Bài 10: Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Au

Lời giải

Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3 ta dùng Cu vì Cu phản ứng được với AgNO3 tạo ra Cu(NO3)2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Đáp án: B

Bài 11: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Lời giải

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

Đáp án: C

Bài 12: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh

B. Có khí thoát ra

C. Có kết tủa đỏ nâu

D. Kết tủa màu trắng

Lời giải

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

Đáp án: C

Bài 13: Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

A. Kết tủa nâu đỏ

B. Kết tủa trắng

C. Kết tủa xanh

D. Kết tủa nâu vàng

Lời giải

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh của Cu(OH)2

PTHH: 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

Đáp án: C

Bài 14: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng  quan sát được là:          

A. Có kết tủa trắng

B. Có khí thoát ra

C. Có kết tủa nâu đỏ

D. Kết tủa màu xanh

Lời giải

3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓+ 3KCl

Fe(OH)3 kết tủa màu nâu đỏ

Đáp án: C

Bài 15: Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2

C. CaCO3, BaCl2, MgCl2

D. BaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2

Lời giải

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO+ H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Loại A vì NaCl không phản ứng

Loại C vì MgCl2 phản ứng

Loại D vì Cu(NO3)2 phản ứng

Đáp án: B

Bài viết liên quan

414
  Tải tài liệu