Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8 có đáp án năm 2021 - 2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

517
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng

Bài 1: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2   ta dùng thuốc thử là:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. dd H2SO4

D. dd HCl

Lời giải

KOH và Ba(OH)2 đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím

KOH và Ba(OH)2 tác dụng với HCl không có hiện tượng

KOH tác dụng với H2SO4 không có hiện tượng; Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng

KOH + HCl → KCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + H2O

Đáp án: C

Bài 2: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.

B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.

D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Lời giải

NaOH có tính chất vật lí là: NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

Đáp án: B

Bài 3: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

A. Ca(OH)2, Na2CO3

B. Ca(OH)2, NaCl

C. Ca(OH)2, NaNO3

D. NaOH, KNO3

Lời giải

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Đáp án: A

Bài 4: Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:

A. K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 

B. K2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH

C. K2SO3 tác dụng với dung dịch CaCl2

D. K2CO3 tác  dụng với dung dịch NaNO3

Lời giải

Để điều chế KOH ta cho muối của kali tác dụng với bazo nhưng sau phản ứng phải có kết tủa tạo thành

K2CO3 + Ca(OH)2 →  2KOH + CaCO3

Đáp án: A

Bài 5: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:

A. Làm quỳ tím chuyển đỏ

B. Làm quỳ tím chuyển xanh

C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.

D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.

Lời giải

Bài tập một số bazơ quan trọng

Phương trình hóa học:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Xét tỉ lệ: Bài tập một số bazơ quan trọng

=> NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau

=> dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím.

Đáp án: D

Hỏi đáp VietJack

Bài 6: Cho  100ml  dung  dịch  Ba(OH)2  0,1M   vào  100ml  dung  dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Lời giải

nBa(OH)2 = VBa(OH)2 . CMBa(OH)2 = 0,1 . 0,1 = 0,01 mol

nHCl= VHCl. CM HCl = 0,1 . 0,1 = 0,01 mol

PTHH:   Ba(OH)+ 2HCl → BaCl+ H2O

               1               2

              0,01          0,01

Từ phương trình ta có tỉ lệ Bài tập một số bazơ quan trọng

=> Ba(OH)2 dư => dd có môi trường bazo

=> dd sau phản ứng làm quỳ hóa xanh

Đáp án: A

Bài 7: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Lời giải

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất : bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.

Vì NaOH và KOH đều là bazơ tan.

Đáp án: B

Bài 8: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Lời giải

KOH là bazo tan do đó không bị nhiệt phân

Đáp án: D

Bài 9: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

A. K2O, Fe2O3

B. Al2O3, CuO

C. Na2O, K2O

D. ZnO, MgO.

Lời giải

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.

Đáp án : C

Bài 10: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2

C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

Lời giải

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2

Đáp án: C

Bài 11: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

A. Na2CO3

B. KCl

C. NaOH

D. NaNO3

Lời giải

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CacO3 ↓ + 2NaOH

Đáp án: A

Bài 12: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng

A. HCl

B. CO2

C. phenolphtalein

D. nhiệt phân

Lời giải

Cho 2 dung dịch qua CO2, dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng là NaOH

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O

CO2 + NaOH → NaOH + H2O (xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng, vì không có gì đặc trưng của phản ứng)

Đáp án: B

Bài 13: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

A. pH = 8

B. pH = 12               

C. pH = 10

D. pH = 14

Lời giải

pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn

=> pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất

Đáp án: D

Bài 14: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl,  NaOH

B. H2SO4, HNO3

C. NaOH, Ca(OH)2

D. BaCl2,  NaNO3

Lời giải

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ:  NaOH, Ca(OH)2

Đáp án: C

Bài 15: Để phân biệt  hai dung dịch NaOH và Ba(OH)đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

A. Quỳ tím

B. HCl

C. NaCl

D. H2SO4

Lời giải

Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4

NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Đáp án: D

 

Bài viết liên quan

517
  Tải tài liệu