Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 có đáp án năm 2021 - 2022
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng
Bài 1: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3:
A. dd HCl
B. dd Pb(NO3)2
C. dd BaCl2
D. dd NaOH
Lời giải
Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na2SO4 và Na2CO3
+ Na2SO4 không có hiện tượng
+ Na2CO3 có xuất hiện sủi bọt khí
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Đáp án: A
Bài 2: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
A. dung dịch Na2CO3 và dung dịch BaCl2
B. dung dịch NaNO3 và CaCl2
C. dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
D. dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl
Lời giải
Thu được NaCl bằng cách trộn dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2 vì xảy ra phản ứng:
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
Đáp án: A
Bài 3: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
A. BaCl2 và NaOH
B. MgCl2 và NaOH
C. Na2SO4 và HCl
D. NaNO3 và KCl
Lời giải
Để thu được sản phẩm là NaCl => 2 chất ban đầu tác dụng với nhau, ngoài sản phẩm là NaCl thì chất còn lại là kết tủa hoặc chất khí hoặc H2O
=> 2 chất là MgCl2 và NaOH
PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Đáp án: B
Bài 4: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:
A. NaOH, H2, Cl2
B. NaCl, NaClO, H2, Cl2
C. NaCl, NaClO, Cl2
D. NaClO, H2 và Cl2
Lời giải
PT điện phân: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Đáp án: A
Bài 5: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2
B. H2 và Cl2
C. O2 và Cl2
D. Cl2 và HCl
Lời giải
2H2O + 2NaCl Cl2 + H2 + NaOH
Đáp án: B
Bài 6: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
A. NaCl và AgNO3
B. NaCl và Ba(NO3)2
C. KNO3 và BaCl2
D. CaCl2 và NaNO3
Lời giải
Trường hợp tạo ra chất kết tủa là : NaCl phản ứng với AgNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Đáp án: A
Bài 7: Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Lời giải
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
=> khí X là CO2
Đáp án: B
Bài 8: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%
B. 20%
C. 18%
D. 25%
Lời giải
Đáp án: B
Bài 9: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 90 gam
B. 94,12 gam
C. 100 gam
D. 141,18 gam
Lời giải
Gọi khối lượng NaCl cần dùng là m (gam)
=> mdungdịch = mNaCl + mH2O = m + 200
Đáp án: B
Bài 10: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
A. 5,4g
B. 0,9g
C. 0,27g
D. 2,7g
Lời giải
Đáp án: D
Bài 11: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển
B. Nước mưa
C. Nước sông
D. Nước giếng.
Lời giải
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Đáp án: A
Bài 12: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
A. CaCO3
B. CaSO4
C. Pb(NO3)2
D. NaCl
Lời giải
Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2.
Đáp án: C
Bài 13: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
A. NO
B. N2O
C. N2O5
D. O2
Lời giải
KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO32KNO2 + O2
=> chất khí thu được là O2
Đáp án: D
Bài 14: Muối kali nitrat (KNO3):
A. không tan trong trong nước
B. tan rất ít trong nước
C. tan nhiều trong nước
D. không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
Lời giải
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Đáp án: C
Bài 15: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch BaCl2
D. Dung dịch Pb(NO3)2
Lời giải
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa với Na2SO4 và chỉ còn lại dung dịch NaCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Đáp án: C