Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 có đáp án năm 2021 - 2022
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
Bài 1: Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là:
A. than non
B. than đá
C. than gỗ
D. than cốc
Lời giải
Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là than cốc.
Đáp án: D
Bài 2: Nguyên tắc luyện thép từ gang là
A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
Lời giải
Nguyên tắc luyện thép từ gang là : làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép
Đáp án: D
Bài 3: Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là
A. oxi hóa tạp chất
B. oxi hóa cacbon
C. oxi hóa một phần Fe
D. cả A, B, C đều xảy ra
Lời giải
Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang
Đáp án: D
Bài 4: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. xiđerit.
B. hematit.
C. manhetit.
D. pirit sắt.
Lời giải
Kết tủa không tan trong axit mạnh là BaSO4 => trong quặng sắt có chứa nguyên tố S
=> quặng đó là pirit sắt
Đáp án: D
Bài 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.
(2) Thép là hợp kim của sắt trong đó hàm lượng cacbon chiếm 0,01 - 2%.
(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2
C. 5 D. 3
Lời giải
(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%
(3) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.
Đáp án: D
Bài 6: Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?
A. Hematit đỏ (Fe2O3).
B. Pirit (FeS2).
C. Manhetit (Fe3O4).
D. Xiđerit (FeCO3).
Lời giải
Vậy quặng có hàm lượng Fe cao nhất là Fe3O4
Đáp án: C
Bài 7: Quặng hemantit có công thức hóa học là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Al2O3
Lời giải
Quặng hemantit có công thức hóa học là: Fe2O3
Đáp án: B
Bài 8: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
A. 0,82%.
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Lời giải
Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong thép) = nCO2 = 0,007 mol
%C = = 0,84%
Đáp án: B
Bài 9: Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
A. 57,4%
B. 57,0 %
C. 54,7%
D. 56,4 %
Lời giải
Giả sử có 160g quặng
=> mFe2O3có trong 160g quặng = 160 . 0,82 = 131,2g
=> nFe2O3 = 131,2 : 160 = 0,82 mol
=> nFecótrongquặng = 2 nFe2O3 = 1,64 mol
=> mFe có trong quặng = 1,64 . 56 = 91,84g
=> %Fe trong quặng = (mFe : m quặng) . 100% = (91,84 : 160) . 100% = 57,4%
Đáp án: A
Bài 10: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C. Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1 : m2 là
A. 5:2
B. 4:3
C. 3:4
D. 2:5
Lời giải
0,5 tấn gang chứa 4% C => 0,5 tấn gang chứa 96% Fe hay mFe = 0,48 tấn
Trong gang: nFe = 3/350
Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 + 3.nFe3O4 = 3/350
(1)
+) Trộn m1 tấn A với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C
=> m1 + m2 = 1 (2)
Từ (1) và (2) => m1 = 2/7; m2 = 5/7 => m1 : m2 = 2 : 5
Đáp án: D
Bài 11: Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
A. trên 2%
B. 5% đến 10%
C. 0,01% đến 2%
D. Không chứa C
Lời giải
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2%
Đáp án: C
Bài 12: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Trên 2%
B. Từ 0,01 - 2%
C. Từ 2% đến 5%
D. Trên 5%
Lời giải
Đáp án B
Bài 13: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Dưới 2%
B. Trên 2%
C. Từ 2-5%
D. Trên 5%
Lời giải
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm: Dưới 2%
Đáp án: A
Bài 14: Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.
A. Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).
B. Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.
C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.
D. Thép là hợp kim Fe – C (2% đến 5%).
Lời giải
A sai vì: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%
B sai vì: Nguyên tắc sản xuất gang: dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
D sai vì: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Đáp án: C
Bài 15: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 6%
B. Dưới 2%
C. Từ 2% đến 5%
D. Trên 6%
Lời giải
Từ 0,01 – 2% khối lượng C là thép và từ 2 – 5% khối lượng C là gang
Đáp án: C