Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 có đáp án năm 2021 - 2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

511
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ

Bài 1: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

A. Benzen

B. Glucozơ

C. Axit axetic

D. Ancol etylic

Lời giải

Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ

Đáp án: B

Bài 2: Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?

A. Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

B. Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

C. Tráng gương, tráng ruột phích.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Lời giải

Glucozơ có những ứng dụng là:

- Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

- Tráng gương, tráng ruột phích.

Đáp án: D

Bài 3: Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3

B. Giấy quỳ tím và Na 

C. Na và AgNO3/NH3.

D. Na và dung dịch HCl         

Lời giải

- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

- Dùng AgNO3/NH3: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

C6H12O6 + Ag2O Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: A

Bài 4: Chất hữu cơ X có tính chất sau: 

- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng. 

- Tan nhiều trong nước. 

- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. 

Vậy X là:

A. Etilen

B. Glucozơ

C. Chất béo

D. Axit axetic

Lời giải

Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng

X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước

Đáp án: B

Bài 5: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

A. 10,8 gam

B. 16,2 gam

C. 21,6 gam

D. 27,0 gam

Lời giải

Bài tập glucozơ

C6H12O6 + Ag2O Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

0,1 mol                       →                0,2 mol

Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol

mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Đáp án: C

Hỏi đáp VietJack

Bài 6: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 13,4%

B. 7,2%

C. 12,4%

D. 14,4%

Lời giải

C6H12O6 + Ag2O Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

nAg = Bài tập glucozơ

Theo PTHH ta có: nglucozơ = Bài tập glucozơ.nAg = Bài tập glucozơ.0,04 = 0,02 mol

=> mglucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam

=> C%glucozơ = Bài tập glucozơ

Đáp án: B

Bài 7: Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

A. 920 gam

B. 2044,4 gam

C. 1840 gam

D. 925 gam

Lời giải

mglucozơnguyên chất = 5.80% = 4 kg

Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% => mglucozơ = 4.90% = 3,6 kg

            C6H12O6Bài tập glucozơ2C2H5OH + 2CO2

PT:       180 kg                      2.46 kg

Pứ:        3,6 kg         →  Bài tập glucozơ

=> mrượuetylicthuđược = 1,84 kg = 1840 gam

Đáp án: C

Bài 8: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 60 gam

B. 20 gam

C. 40 gam

D. 80 gam

Lời giải

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag                          (1)

nAg = Bài tập glucozơ

Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ = Bài tập glucozơ

 C6H12O6Bài tập glucozơ 2C2H5OH + 2CO2

  0,4                  →                         0,8     mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 0,8        →                0,8                      mol

⇒ mCaCO3 = 0,8.100 = 80 gam

Đáp án : D

Bài 9: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20

B. 30

C. 12

D. 15

Lời giải

Ta có: mdungdịchgiảm = mCaCO3 - mCO2

=> mCO2 = mCaCO3 – mdung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam

Bài tập glucozơ

C6H12O6Bài tập glucozơ 2C2H5OH + 2CO2

Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ(LT) Bài tập glucozơ

=> mglucozơ (LT) = 0,075.180 = 13,5 gam

Vì hiệu suất phản ứng Bài tập glucozơ

Đáp án: D

Bài 10: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

A. saccarozơ

B. glucozơ

C. đường hoá học

D. đường Fructozơ

Lời giải

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ

Đáp án: B

Bài 11: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Lời giải

Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC

Đáp án: D

Bài 12: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

A. Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B. Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải

Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

   C6H12O6 + Ag2O Bài tập glucozơC6H12O7(axit gluconic) + 2Ag↓

Đáp án: D

Bài 13: Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :

A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + H2

B. 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

C. C6H12O6Bài tập glucozơ2C2H5OH + 2CO2 

D. C6H12O6 + Ag2O Bài tập glucozơC6H12O7+ 2Ag↓

Lời giải

Phản ứng tráng gương: C6H12O6 + Ag2O Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: D

Bài 14: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

A. rượu etylic           

B. quỳ tím

C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac

D. kim loại sắt

Lời giải

Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử: dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

Đáp án: C

Bài viết liên quan

511
  Tải tài liệu