Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 có đáp án năm 2021 - 2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 0 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

497
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng

Bài 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

A.  Al

B. Fe

C.  Na

D. Cu

Lời giải

Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl

Cu không tác dụng với dung dịch HCl

Đáp án: D

Bài 2: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Cu, Zn, Na

B. Au, Pt, Cu

C. Ag, Ba, Fe

D. Mg, Fe, Zn

Lời giải

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.     

H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.

Đáp án: D

Bài 3: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

A. Au

B. Fe

C. Ag

D. Cu

Lời giải

Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Bài 4: Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch KCl

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch CuSO4

Lời giải

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Đáp án: C

Bài 5: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SOvào dung dịch BaCl2 là:

A. Xuất hiện kết tủa hồng.                                                  

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.                                           

D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Lời giải

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl

Đáp án: B

Hỏi đáp VietJack

Bài 6: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng

A. BaCl2

B. Ba3(PO4)2

C. BaCO3

D. BaSO4

Lời giải

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng

Đáp án: A

Bài 7: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện        

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng

B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam                     

C. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch      

D. Chất kết tủa màu đỏ

Lời giải

Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng

Do BaCl2 +   Na2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl

Đáp án: A

Bài 8: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là

A. Fe

B. Zn

C. Mg

D. Al

Lời giải

 nH2 = 0,45 mol

Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)

2R  +  2aHCl →   2RCla  + aH2

   Bài tập một số axit quan trọng       0,45

Áp dụng công thức:   m = M.n 

Bài tập một số axit quan trọng

a

1

2

3

4

R

28 (loại)

56 (Fe)

84 (loại)

112 (loại)

Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)

Đáp án: A

Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Al

Lời giải

Bài tập một số axit quan trọng

Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2

     Bài tập một số axit quan trọng         ←                      0,1 mol

Áp dụng công thức:

Bài tập một số axit quan trọng

n

1

2

3

4

A

32,5 (loại)

65 (Zn)

97,5 (loại)

130 (loại)

 

Kim loại A là Zn

Đáp án: A

Bài 10: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?

A. NaOH

B.  Ba(OH)2

C.  Fe

D. CaO

Lời giải

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4: Ba(OH)2

Đáp án: B

Bài 11: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

A. NaCl, HCl

B. HCl, H2SO4

C. NaOH, KOH

D. NaCl, NaOH

Lời giải

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H2SO4.

Đáp án: B

Bài 12: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SO4 loãng, BaCl2  là:

A. dd NaOH

B. dd KOH

C. Qùy tím

D. dd NaCl

Lời giải

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SOloãng, BaCl2 là qùy tím 

 Bài tập một số axit quan trọng

Đáp án: C

Bài 13: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

A. rót từng giọt nước vào axit.

B. rót từng giọt axit vào nước.

C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.

D. cả 3 cách trên đều được.

Lời giải

Để an toàn khi pha loãng H2SOđặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

Đáp án: B

Bài 14: Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải

A. đổ từ từ axit vào nước

B. đổ từ từ nước vào axit

C. đổ nhanh axit vào nước

D. đổ nhanh nước vào axit

Lời giải

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại

Đáp án: A

Bài 15: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:

A. đổ từ từ axit đặc vào nước

B. đổ từ từ nước vào axit đặc

C. đổ nhanh axit đặc vào nước

D. đổ nhanh nước vào axit đặc

Lời giải

Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải đổ từ từ axit đặc vào nước

Đáp án: A

Bài viết liên quan

497
  Tải tài liệu