Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29 có đáp án năm 2021 - 2022
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Hóa học lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
Bài 1: Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
A. 22,4 lít.
B. 224 lít.
C. 44,8 lít.
D. 448 lít.
Lời giải
H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
98 gam → 2.22,4 lít
980 gam → = 448 lít
Vậy thể tích CO2 tạo thành là 448 lít
Đáp án: D
Bài 2: Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
A. Na2CO3.H2O
B. Na2CO3.2H2O
C. 2Na2CO3.H2O
D. Na2CO3.3H2O
Lời giải
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là: x.Na2CO3.yH2O
Khi nung thu được muối khan:
x.Na2CO3.yH2O xNa2CO3 + yH2O
Chất rắn có khối lượng 2,65 gam là Na2CO3
=>
Bảo toàn khối lượng: mtinh thể = mH2O + m Na2CO3
mH2O = 3,1 - 2,65 = 0,45 gam => nH2O = 0,025 mol
Tỉ lệ x : y =
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na2CO3.H2O
Đáp án: A
Bài 3: Cho 4,41 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3, Na2CO3 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,74 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
A. 0,224 lít
B. 0,448 lít
C. 0,672 lít
D. 0,448 lít
Lời giải
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
=> PTTQ: R2(CO3)n + 2n HCl → 2RCln + nCO2 + nH2O
n → 2n →n
Ta thấy chênh lệch khối lượng hai muối là
mCl - mCO3 = 2.n35,5 - n.60
Với n là số mol của muối ban đầu
Áp dụng công thức tính nhanh:
=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Đáp án: C
Bài 4: Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 10,3 gam
B. 10,33 gam
C. 30 gam
D. 13 gam
Lời giải
*Cách 1.
- Khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua, thì cứ 1 mol CO2 sinh ra khối lượng muối tăng 11 gam
Áp dụng công thức:
=> Tống khối lượng muối clorua = 10 + 0,03.11 = 10,33 gam
*Cách 2:
Muối cacbonat tác dụng với axit HCl thì
nHCl = 2.nCO2 = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 10 + 0,06.36,5 = mmuối + 0,03.44 + 0,03.18
=> mmuối = 10,33 gam
Đáp án: B
Bài 5: Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Lời giải
nH2SO4 = 0,3.0,5 = 0,15 mol
Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án: C
Bài 6: Cho 3,69 gam hỗn hợp 3 muối: K2CO3; Na2CO3 và ZnCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,77 gam muối khan. Thể tích khí CO2 sinh ra là:
A. 0,224 lít
B. 0,448 lít
C. 0,672 lít
D. 0,896 lít
Lời giải
Áp dụng công thức:
=> VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Đáp án: C
Bài 7: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,33
B. 14,33
C. 9,265
D. 12,65
Lời giải
Áp dụng công thức:
=> mmuốiclorua = mmuốicacbonat + 11.nCO2 = 14 + 11.0,03 = 14,33 gam
Đáp án: B
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
A. 5,55 gam
B. 11,1 gam
C. 16,5 gam
D. 22,2 gam
Lời giải
Áp dụng công thức:
=> mRCln = mmuốicacbonat + 11.nCO2 = 5 + 11.0,05 = 5,55 gam
Đáp án: A
Bài 9: Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng là:
A. 100 ml
B. 40 ml
C. 30 ml
D. 25 ml
Lời giải
Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2CO3 (x, y > 0)
=> mmuối = 106x + 138y = 2,44 (1)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O
y mol y mol y mol y mol
⇒∑nCO2 = x + y = 0,02 mol (2)
Từ 2 PT ta có: ∑nH2SO4 = ∑nCO2 = x + y = 0,02 mol
lít = 40 ml
Đáp án: B
Bài 10: Cho 3,28 gam hỗn hợp 3 muối K2CO3, Na2CO3 và MgCO3 tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 0,224 lít
B. 0,448 lít
C. 0,336 lít
D. 0,672 lít
Lời giải
nH2SO4 = 0,5.0,06 = 0,03 mol
Ta có: nCO2 = nH2SO4 = 0,03 mol
=> V = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Đáp án: D
Bài 11: Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng:
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
C. CaCO3 → CaO + H2O.
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Lời giải
Thạch nhũ là CaCO3
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng :
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Đáp án: D
Bài 12: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau?
A. H2SO4 và KHCO3
B. K2CO3 và NaCl
C. MgCO3 và HCl
D. CaCl2 và Na2CO3
Lời giải
Những cặp chất tác dụng với nhau:
A. H2SO4+ 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
C. MgCO3+ 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
D. CaCl2+ Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Cặp chất không tác dụng với nhau là B. K2CO3 và NaCl
Đáp án: B
Bài 13: Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là :
A. NaHCO3, Na2CO3
B. Na2CO3, NaHCO3
C. Na2CO3
D. Không đủ dữ liệu xác định
Lời giải
Ban đầu tạo muối NaCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
Đáp án: B
Bài 14: Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và HCl
D. H2O và BaCl2
Lời giải
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Đáp án: C
Bài 15: Có các chất rắn màu trắng, đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn : CaCO3, NaCl, NaOH. Nếu dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận ra
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. không nhận được
Lời giải
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Đáp án: C