Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD

Lời giải Bài 97 trang 97 SBT Toán 7 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7.

190


Giải SBT Toán 7 Cánh diều Bài 13. Tính chất ba đường cao của tam giác

Bài 97 trang 97 SBT Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E.

a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.

b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.

c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác  (ảnh 1) 

a) Gọi K là giao điểm của BD và AE.

Xét BAD và BED có:

BAD^=BED^(=90°),

BD là cạnh chung,

ABD^=EBD^ (do BD là tia phân giác của góc ABC)

Do đó ∆BAD = ∆BED (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra BA = BE (hai cạnh tương ứng).

Xét ABK và EBK :

BA = BE (chứng minh trên),

ABK^=EBK^ (do BD là tia phân giác của góc ABC),

BK là cạnh chung

Do đó ABK = EBK (c.g.c)

Suy ra BKA^=BKE^ (hai góc tương ứng).

Mà BKA^+BKE^=180° (hai góc kề bù)

Nên BKA^=BKE^=180°2=90°

Hay BK  AE.

Do BK là đường cao của tam giác BAE và B, K, D thẳng hàng nên trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.

Vậy trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.

b) Ta có ADE^+EDC^=180° (hai góc kề bù)

Mà EDC^<90° (vì tam giác ECD vuông tại E nên góc EDC là góc nhọn)

Suy ra ADE^>90°

Do góc ADE là góc tù nên trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.

Vậy trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.

c) Xét tam giác ABE có H là trực tâm, để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE thì tam giác BAE là tam giác đều (theo kết quả của Bài tập 95, trang 97, Sách Bài tập Toán 7, Tập hai).

Do đó ABE^=60° hay ABC^=60°.

Vậy điều kiện để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE là tam giác ABC vuông tại A có ABC^=60°.

Bài viết liên quan

190