Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 4.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - Cánh diều
Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 2
Lời giải:
Gọi d là đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng x – 2y + 3 = 0
Do đó d có vectơ pháp tuyến là: .
Do đó d có vectơ chỉ phương là .
Như vậy chỉ có phương án A và B là thỏa mãn có vectơ chỉ phương là . Do đó đáp án C và D sai.
Xét đi qua điểm (-1; 1). Mà điểm (-1; 1) thuộc đường thẳng x – 2y + 3 = 0 vì -1 – 2.1 + 3 = 0 = 0 (luôn đúng).
Do đó đường thẳng ở câu A trùng với đường thẳng x – 2y + 3 = 0.
Xét đi qua điểm (1; -1).
Thay x = 1 và y = - 1 vào phương trình đường thẳng x – 2y + 3 = 0, ta được: 1 – 2.(-1) + 3 = 0 ( vô lí). Do đó đường thẳng ý b song song với đường thẳng x – 2y + 3 = 0.
Vậy chọn đáp án B.
Lời giải:
Xét phương trình đường thẳng có vectơ chỉ phương = (3; - 2).
Gọi d là đường thẳng cần tìm vuông góc với đường thẳng đã cho.
Do đó d có vectơ chỉ phương vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng đã cho nên vectơ chỉ phương của d là: với k ∈ ℝ.
Xét các đáp án chỉ có đáp án A thỏa mãn có vectơ chỉ phương là đúng với k = -1.
Vậy chọn đáp án A.
Lời giải:
Xét đường thẳng d: 2x – y – 5 = 0 có vectơ pháp tuyến .
Vì ∆ // d nên vectơ pháp tuyến của ∆ là .
Đường thẳng ∆ đi qua M( -1; 2) và nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình tổng quát là: 2(x + 1) – (y – 2) = 0 hay 2x – y + 4 = 0.
Vậy chọn đáp án B.
Lời giải:
Đường thẳng ∆ vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0
Nên đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là: .
Đường thẳng ∆ đi qua M( 3; - 4) nên có phương trình tổng quát là:
3(x - 3) + (y + 4) = 0 hay 3x + y - 5 = 0.
Vậy chọn đáp án D.
Lời giải:
Ta thấy vectơ pháp tuyến của là:
Vectơ pháp tuyến của là:
Ta có:
Suy ra vuông góc với
Vậy 2 đường thẳng trên vuông góc với nhau, chọn đáp án C.
Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 2
Bài 38 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho và . Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:
Lời giải:
Ta thấy vectơ chỉ phương của là:
Vectơ chỉ phương của là:
Ta có: cos
Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.
Do đó
Vậy chọn đáp án D.
Lời giải:
Áp dụng công thức ta có:
d(M, ∆)=
Vậy chọn đáp án B.
Bài 40 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:
a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d2: 2x + y – 1 = 0;
Lời giải:
a) Vectơ pháp tuyến của là:
Vectơ pháp tuyến của là:
Ta có: suy ra hai vectơ và không cùng phương.
Do đó và cắt nhau.
b) Vectơ chỉ phương của là: nên vectơ pháp tuyến của là: .
Vectơ pháp tuyến của là:
Ta có nên và cùng phương hay d3 song song hoặc trùng d4.
Lấy điểm A(-1; 3) thuộc .
Thay tọa độ A(-1; 3) vào ta có: - 1 + 3.3 – 5 = 3 = 0 (vô lí).
Suy ra A(-1; 3) không thuộc .
Vậy 2 đường thẳng trên song song.
c) Vectơ chỉ phương của là
Vectơ chỉ phương của là
Ta thấy nên 2 vectơ và cùng phương. Do đó hai đường thẳng d5 và d6 song song hoặc trùng nhau.
Lấy điểm M(2; -1) thuộc đường thẳng d5. Thay tọa độ điểm M vào phương trình tham số của ta có:
Suy ra M thuộc .
Vậy d5 trùng d6.
Bài 41 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:
a) ∆1: 3x + y – 5 = 0 và ∆2: x + 2y – 3 = 0;
Lời giải:
a) Vectơ pháp tuyến của là
Vectơ pháp tuyến của là
Góc giữa 2 đường thẳng là:
Suy ra .
b) Vectơ chỉ phương của là
Vectơ chỉ phương của là
Góc giữa 2 đường thẳng là:
Suy ra .
c) Vectơ pháp tuyến của là
Vectơ chỉ phương của là nên vectơ pháp tuyến của là .
Góc giữa 2 đường thẳng là:
Suy ra .
a) A(- 3; 1) và ∆1: 2x + y – 4 = 0;
Lời giải:
a) Ta có: vectơ pháp tuyến của đường thẳng là
Suy ra .
b) có vectơ chỉ phương là và đi qua điểm A(-3; 1).
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng là: .
Suy ra phương trình đường thẳng là: x + 3 + 3( y – 1) = 0 hay x + 3y = 0
.
Lời giải:
Gọi M thuộc ∆1 nên .
Khoảng cách giữa ∆1 đến ∆2 bằng khoảng cách từ M đến ∆2 bằng
.
Vậy bài toán được chứng minh.
Lời giải:
Vectơ pháp tuyến của ∆1 là: ;
Vectơ pháp tuyến của ∆2 là: .
a) ∆1 // ∆2 khi cùng phương với
hay .
Thay m = 1 vào lần lượt hai đường thẳng ∆1 ta được: x – 2y – 1 = 0.
Lấy M(– 1; 1) thuộc ∆2, thay x = – 1 và y = 1 vào ∆1, ta được: – 1 – 2.1 – 1 = 0 (vô lí). Do đó M không thuộc ∆1.
Vậy m = 1 thỏa mãn để ∆1 // ∆2.
b) ∆1 vuông góc ∆2 khi vuông góc với hay
⇔ m.1 + (-2).(-2) = 0 ⇔ m = - 4.
Vậy với m= – 4 thì ∆1 vuông góc ∆2.
Lời giải:
cách đều A và C khi và chỉ khi đi qua trung điểm của AC hoặc song song với AC.
TH1: ∆ là đi qua trung điểm của AC
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên tọa độ điểm M là M(2; 3).
Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là:
Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là:
Do đó phương trình đường thẳng là: x – 2 + 2(y – 3) = 0 ⇔ x + 2y – 8 = 0
TH2: ∆ song song với AC.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là:
Phương trình đường thẳng ∆ là: x – 4 – 4(y – 2) = 0 ⇔ x – 4y + 4 = 0.
Giải SBT Toán 10 trang 83 Tập 2
a) Tính côsin góc giữa hai đường đi của hai tàu A và B.
b) Sau bao lâu kể từ thời điểm xuất phát hai tàu gần nhau nhất?
Lời giải:
a) Tàu A có tọa độ được xác định bởi công thức
nên tàu A di chuyển theo hướng của vectơ
Vị trí của tàu B có tọa độ là (9 + 8t; 5 – 36t)
Hay tàu B di chuyển theo hướng của vectơ
Ta thấy nên vuông góc với
Vì vậy hai tàu di chuyển vuông góc với nhau.
b) Vị trí của tàu A sau khi xuất phát t giờ là: M(7 + 36t; – 8 – 8t)
Vị trí của tàu B sau khi xuất phát t giờ là: N(9 + 8t; 5 – 36t).
Suy ra
Vậy MN nhỏ nhất là 5,29km khi t = giờ.
Bài viết liên quan
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 3: Phương trình đường thẳng
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 5: Phương trình đường tròn
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 6: Ba đường conic
- Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương 7