Giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều Bài 1: Tọa độ của vectơ

Với giải sách bài tập Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 Bài 1.

419
  Tải tài liệu

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ - Cánh diều

Giải SBT Toán 10 trang 61 Tập 2

Bài 1 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Tọa độ của vectơ u=3i+2jlà:

A. (- 3; 2);

B. (2; - 3);

C. 3i;2j ;

D. (3; 2).

Lời giải:

Do u=3i+2j  mà i,j  là các vectơ đơn vị tương ứng với trục Ox và Oy

Nên u=3;2 .

Vậy chọn đáp án A.

Bài 2 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Tọa độ của vectơ u=5j  là:

A. (5; 0);

B. 5;j ;

C. 0;5j ;

D. (0; 5).

Lời giải:

Do u=5j  mà i,j  là các vectơ đơn vị tương ứng với trục Ox và Oy

Nên u=0;5 .

Vậy chọn đáp án D.

Bài 3 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; - 5). Tọa độ của vectơ OA  là:

A. (2; 5);

B. (2; - 5);

C. (- 2; - 5);

D. (- 2; 5).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ OA  chính là tọa độ điểm A và là: OA=2;5 .

Vậy chọn đáp án B.

Bài 4 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(- 1; 3), B(2; - 1). Tọa độ của vectơ AB  là:

A. (1; - 4);

B. (- 3; 4);

C. (3; - 4);

D. (1; - 2).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ AB  là hiệu số tọa độ tương ứng của điểm B và điểm A.

Do đó: AB=xBxA;yByA=2+1;13=3;4 .

Vậy chọn đáp án C.

Bài 5 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho u=2;4,v=2xy;y . Hai vectơ u  và v  bằng nhau nếu:

A. x=1y=4 ;

B. x=3y=4 ;

C. x=1y=4 ;

D. x=3y=4 .

Lời giải:

Hai vectơ u  và v  bằng nhau nếu tọa độ tương ứng của chúng bằng nhau

Hay  2xy=2y=42x4=2y=42x=6y=4x=3y=4.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 6 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD có A(- 1; - 2), B(3; 2), C(4; - 1). Tọa độ của đỉnh D là:

A. (8; 3);

B. (3; 8);

C. (- 5; 0);

D. (0; - 5).

Lời giải:

Ta có:  AB=3+1;2+2=4;4

Gọi D(a; b) thì  DC=4a;1b

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:  AB=DC

Hay 4a=41b=4a=0b=5 .

Suy ra D(0; -5).

Vậy chọn đáp án D.

Bài 7 trang 61 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 4.

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Ta vẽ vectơ OA=a,  OB=b,  OC=c,  OD=d .

Quan sát trên hình vẽ, ta có:

A(2; – 3) nên a=2;3 ;

B(– 3; 0) nên b=3;0 ;

C(5; 1) nên c=5;1 ;

D(0; 4) nên d=0;4 .

Giải SBT Toán 10 trang 62 Tập 2

Bài 8 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

a) m=2a+3;b1  và n=1;2 ;

b) u=3a2;5  và v=5;2b+1 ;

c) x=2a+b;2b  và y=3+2b;b3a .

Lời giải:

2 vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng của chúng phải bằng nhau.

a) Ta có: m=2a+3;b1  và n=1;2  bằng nhau

 2a+3=1b1=22a=2b=1a=1b=1

Vậy a = – 1, b = – 1.

b. Ta có: u=3a2;5  và v=5;2b+1  bằng nhau

 3a2=55=2b+13a=72b=4a=73b=2

Vậy a = 73  , b = 2.

c. Ta có: x=2a+b;2b  và y=3+2b;b3a  bằng nhau

2a+b=3+2b2b=b3a2ab=3b=3a2a3a=3b=3aa=35b=95

Vậy a = 35  và b=95 .

Bài 9 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(- 4; 2), B(2; 4), C(8; - 2). Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Ta có:  AB=2+4;42=6;2

Gọi D(a; b) thì  DC=8a;2b

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:  AB=DC

Hay 8a=62b=2a=2b=4 .

Suy ra D(2; -4).

Vậy D(2; -4).

Bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tứ giác ABCD có A(xA; yA); B(xB; yB); C(xC; yC); D(xD; yD). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi xA+xC=xB+xD  và  yA+yC=y+ByD

Lời giải:

Ta có: AB=xBxA;yByA ,DC=xCxD;yCyD

Do ABCD là hình bình hành nên ta có:  AB=DC

Hay  xBxA=xCxDyByA=yCyDxB+xD=xC+xAyB+yD=yC+yA

Vậy bài toán được chứng minh.

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng M(1; - 2), N(3; 1), P(- 1; 2). Tìm tọa độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ và PQ = 2MN.

Lời giải:

Do tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ

Nên MN  cùng phương với PQ .

Mà PQ = 2MN, MN  ngược hướng với PQ

Suy ra PQ=2.MN .

Gọi Q(a; b), ta có: MN=31;1+2=2;3  và  PQ=a+1;b2

PQ=2.MN a+1=2.2b2=2.3a=5b=4.

 

Vậy Q(-5; -4).

Bài viết liên quan

419
  Tải tài liệu