So sánh: a) – 3,23 và – 3,32; b) − 7/3 và – 1,25
Lời giải Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.
Giải Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:
a) – 3,23 và – 3,32;
b) và – 1,25.
Lời giải:
a) Ta đi so sánh hai số đối của –3,23 và –3,32 lần lượt là 3,23 và 3,32.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần mười.
Vì 2 < 3 nên 3,23 < 3,32.
Do đó, –3,23 > –3,32.
b) Ta có: –1,25 = và
Ta đi quy đồng mẫu số như sau:
.
Vì –15 > –28 nên .
Do đó hay –1,25 > .
Vậy –1,25 > .
Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Khởi động trang 5 Toán lớp 7 Tập 1: Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được cho bởi bảng, Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không
Hoạt động 3 trang 7, 8 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ và trên trục số. Nêu nhận xét về khoảng cách từ hai điểm và đến điểm gốc 0
Hoạt động 5 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó
Bài 4 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào
Bài 8 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:; 0,4 ; − 0,5 ;. b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: ; − 0,75 ; − 4,5 ; − 1
Bài viết liên quan
- Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
- Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
- Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
- Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài tập ôn tập chương 1