Giải KTPL 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Chân trời sáng tạo

Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Giáo dục Kinh tế 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KTPL 10 Bài 10.

466
  Tải tài liệu

Giải KTPL 10 Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Mở đầu trang 57 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng phổ biến hiện nay ở Việt Nam và cho biết, khi sử dụng dịch vụ tín dụng, em cần lưu ý những điều gì?

Trả lời:

- Một số dịch vụ tín dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay: tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, …

- Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, cần lưu ý:

+ Tham khảo các điều kiện và yêu cầu của các loại tín dụng.

+ Lựa chọn loại tín dụng phù hợp với điều kiện và nhu cầu của bản thân.

+ Tuân thủ nghiêm các điều kiện thỏa thuận khi sử dụng dịch vụ tín dụng: thanh toán khoản vay đúng hạn.

+ Sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.

1. Một số dịch vụ tín dụng

Câu hỏi trang 57 Kinh tế và Pháp luật 10Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Trường hợp. Doanh nghiệp A (chuyên về sản xuất bút bi, đồ dùng học tập) cho doanh nghiệp B (chuyên kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm) mua chịu các sản phẩm của mình trong một thời gian do hai bên cam kết. Doanh nghiệp B sẽ đẩy mạnh bán hàn để thu hồi vốn và có lợi nhuận kinh doanh. Khi đến hạn hoàn trả, doanh nghiệp B sẽ hoàn lại số tiền đã mua chịu hàng hóa ban đầu cho bên A cùng với mộ số tiền lãi theo thỏa thuận. Nhờ có hình thức mua chịu hàng hóa này, 2 doanh nghiệp A và B đã giảm được sự lệ thuộc vốn vào Nhà nước hoặc các ngân hàng. Đồng thời, dịch vụ này giúp cả hai doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền hơn.

Câu hỏi:

- Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?

- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có những đặc điểm gì? Đặc điểm nào thể hiện tính ưu thế của tín dụng này trong nền kinh tế? Vì sao?

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Trong mối quan hệ tín dụng trên: Doanh nghiệp A giữ vai trò là bên cho vay, doanh nghiệp B giữ vai trò là bên đi vay.

Yêu cầu số 2:

- Dịch vụ tín dụng trong trường hợp trên có đặc điểm: doanh nghiệp B mua chịu các sản phẩm củ doanh nghiệp B trong một khoảng thời gian do hai bên cam kết, có thời hạn hoàn trả, đến thời hạn phải trả cả tiền lãi.

- Đặc điểm thể hiện tính ưu thế của dịch vụ tín dụng này trong nền kinh tế: doanh nghiệp B có thể mua chịu sản phẩm của doanh nghiệp A. Điều này khiến cả hai doanh nghiệp giảm được sự lệ thuộc vốn vào nhà nước, mở rộng quan hệ hợp tác đôi bên lâu bền.

Câu hỏi trang 58 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

Trường hợp 1. Để đảm bảo học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không phải bỏ học, Chính phủ đã ban hành Quyết định 157/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 853/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Điều kiện cho vay đơn giản, học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ điều kiện tiêu chuẩn; hoặc học sinh, sinh viên năm thứ nhất có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường sẽ được vay 2.500.000 đồng/thán với lãi suất 6.6%/năm.

Trường hợp 2. Thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bên vững, thời gian qua, tỉnh T đã đầu tư 80 công trình ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, ấp đặc biệt khó khăn. Bên cạnh đó, tỉnh cũng triển khai dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng 20 mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình với 420 hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo tham gia. Các chủ chương, chính sách về phát triển kinh tế xã hội và giảm nghèo tại tỉnh T đã thể hiện được sự quan tâm của Chính phủ đối với người dân và thực sự đi vào cuộc sống của người dân, được nhân dân phấn khởi đón nhận.

Câu hỏi:

- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước.

- Nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước. Giải thích vì sao lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Vai trò của nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước:

+ Giúp đỡ cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trong học tập;

+ Xây dựng các công trình công cộng ở các xã đặc biệt khó khăn, các xã vùng biên giới, hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế, góp phần xóa đói giảm nghèo.

Yêu cầu số 2:

Đặc điểm của tín dụng nhà nước:

 Là quan hệ vay mượn giữa nhà nước với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế - xã hội của mình.

+ Có tính cưỡng chế, tính chính trị và xã hội.

+ Phương thức: cho vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng.

- Lãi suất vay của tín dụng nhà nước hấp dẫn hơn các ngân hàng thương mại vì tín dụng nhà nước cho vay không chỉ nhằm mục đích kích thích vay vốn của các doanh nghiệp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần tăng trưởng phát triển kinh tế mà còn thể hiện ở trách nhiệm và mối quan tâm của chính phủ đối với dân chúng chẳng hạn như cho vay tài trợ, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo...

Câu hỏi trang 59 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Trường hợp. Anh B có nhu cầu vay tiền ở Ngân hàng C để mua căn hộ. Nhân viên ngân hàng tư vấn cho anh B 2 dịch vụ tín dụng nhà đất gồm: vay thế chấp và vay tín chấp. Anh B thắc mắc:

- Hai dịch vụ này khác nhau như thế nào vậy chị?

Nhân viên ngân hàng trả lời:

- Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay, ví dụ như anh cần có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ hoặc các tài sản khác có giá trị tương đương để thế chấp ở ngân hàng. Vay tín chấp là vay tiền không cần tài sản đảm bảo cho khoản vay, anh cần chứng minh năng lực tài chính của mình qua hợp đồng lao động, bảng lương để ngân hàng xét duyệt ạ.

Anh B hỏi thêm:

- Vậy tôi cần đảm bảo các điều kiện gì để sử dụng 2 dịch vụ trên của ngân hàng?

Nhân viên ngân hàng giải đáp:

- Thưa anh, khi anh sử dụng bất kì dịch vụ vay tín chấp hoặc vay thế chấp, ngân hàng sẽ là bên đặt ra các điều kiện tín dụng cho khách hàng như: hạn mức vay, thời hạn vay, lãi suất. Nếu anh chấp thuận các điều kiện của ngân hàng đặt ra thì kí kết hợp đồng vay mượn và phải thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã kí kết.

Anh B sau một hói im lặng liền nói:

- Tôi sẽ về suy nghĩ thêm về việc sử dụng các dịch vụ này. Cho tôi hỏi thêm thông tin về lợi thế của các dịch vụ này nhé.

Nhân viên ngân hàng trình bày cho anh B tỏ tường:

- Khi anh sử dụng tín dụng ngân hàng, ưu thế lớn nhất chính là sự tiện lợi do mạng lưới ngân hàng Có chi nhánh khắp cả nước và linh hoạt về đối tượng vay mượn là tiền, vốn.

Câu hỏi:

- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì?

- Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C cung cấp?

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Các dịch vụ tín dụng của ngân hàng C có đặc điểm:

+ Vay thế chấp: là hình thức vay tiền có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay (giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ).

+ Vay tín chấp: vay tiền không cần tài sản đảm bảo cho khoản vay, người vay cần chứng minh năng lực tài chính của mình qua hợp đồng lao động, bảng lương để ngân hàng xét duyệt.

Yêu cầu số 2: Các điều kiện anh B cần đáp ứng khi sử dụng dịch vụ tín dụng của ngân hàng C: hạn mức vay, thời hạn vay và lãi suất, nếu anh B chấp thuận các điều kiện trên thì cần kí kết hợp đồng và chấp hành nghiêm túc các điều kiện của hợp đồng.

Câu hỏi trang 60 Kinh tế và Pháp luật 10Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

Trường hợp. Chị D muốn mở thẻ tín dụng để mua sắm hàng hoá ở nước ngoài. Chị đến ngân hàng để đăng kí mở thẻ tín dụng. Tư vấn viên tín dụng trao đổi với chị D về một số điều kiện sử dụng thẻ tín dụng rằng:

Thưa chị, việc thanh toàn bằng thẻ tín dụng dựa trên uy tín cá nhân, chị sẽ không trả lãi trong vòng 45 ngày sau khi sử dụng thẻ. Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho chị và chị sẽ thanh toán lại cho ngân hàng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán nợ. Nếu chị thanh toán khoản vay quá hạn hoàn trả, chị sẽ mất thêm chi phí là số tiền lãi quá hạn. Hạn mức tín dụng sẽ căn cứ vào thu nhập bình quân của chị theo hợp đồng lao động. Hạn sử dụng cho thẻ là 5 năm.

Chị D đặt câu hỏi:

- Chị có cần thế chấp tài sản gì dế đăng kí sử dụng thẻ tín dụng không em?

Tư vấn viên giải đáp:

- Chị không phải thế chấp bất cứ một loại tài sản nào khi đăng kí thẻ. Chị chỉ cần chứng minh được thu nhập định kì và ổn định với ngân hàng.

Chị D tiếp tục thắc mắc:

- Vậy chị muốn dùng thẻ tín dụng để mua hàng trả góp thì bên em tính phí thế nào?

Tư vấn viên trả lời:

- Đối với hình thức mua hàng trả góp, chị sẽ kết hợp việc trả ngay một phần theo hợp đồng hoặc giao kèo bán chịu trả góp với số tiền lãi hằng tháng theo mức lãi suất cho vay tín dụng của ngân hàng.

Chị D đần đo hỏi:

- Vậy nếu chị quên không trả đúng hạn thì lãi suất sẽ ngày càng tăng cao đúng không em?

Tư vấn viên mim cười trả lời:

- Chị yên tâm ạ! Mỏi tháng ngân hàng sẽ nhắn tin nhắc nhở chị thanh toán số tiền vay trả góp và chị có thể thanh toán số tiền này không chỉ tại ngân hàng, mà còn tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị điện thoại, ứng dụng điện thoại. Các dịch vụ tín dụng tiêu dùng mà ngân hàng em cung cấp rất tiện ích và giúp người dùng chủ động trong việc quản li, chi tiêu, trả nợ tín dụng ạ.

Câu hỏi:

- Nêu những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng từ trường hợp trên.

- Trình bày các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên, cho ví dụ.

- Liệt kê một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ trong cuộc sống.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Những yêu cầu khi đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng từ trường hợp trên: chứng minh được thu nhập định kì và ổn định với ngân hàng.

Yêu cầu số 2:

- Các đặc điểm của tín dụng tiêu dùng được mô tả trong trường hợp trên:

+ Không phải thế chấp bất kì tài sản cá nhân nào

+ Không cần trả lãi trong vòng 45 ngày sau khi sử dụng thẻ, nếu thanh toán khoản vay quá hạn hoàn trả, sẽ mất thêm chi phí là số tiền lãi quá hạn

+ Hạn mức tín dụng sẽ căn cứ vào thu nhập bình quân của người dùng theo hợp đồng lao động

+ Hạn sử dụng cho thẻ là 5 năm.

+ Ví dụ: mua điện thoại, laptop, ... bằng thẻ tín dụng.

Yêu cầu số 3: Một số lưu ý khi sử dụng tín dụng tiêu dùng trong mua bán hàng hóa, dịch vụ trong cuộc sống:

+ Tìm hiểu kĩ về tín dụng tiêu dùng trước khi sử dụng.

+ Không nên sử dụng tín dụng tiêu dùng khi mức thu nhập chưa ổn định.

+ Không sử dụng nhiều thẻ tín dụng.

+ Kiểm soát hạn mức tiêu dùng để tránh việc thanh toán muộn và phải trả lãi.

+ Tránh mình khỏi những cám dỗ khi mua sắm.

2. Sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm

Câu hỏi trang 61 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và thảo luận theo gợi ý.

Trường hợp 1. Chị Q đang công tác tại một doanh nghiệp với mức thu nhập ổn định. Khi mở thẻ tín dụng ngân hàng, chị được cấp hạn mức 50 triệu đồng/tháng và không đóng lãi trong thời hạn 45 ngày. Vì luôn thanh toán đúng hạn, chị Q nhận được nhiều ưu đãi về lãi suất thường niên và khuyến mãi khi mua sắm.

Trường hợp 2. Anh H có con trai chuẩn bị du học và cần một khoản tiền để chứng minh tài chính. Anh H quyết định đến ngân hàng cầm cố sổ của gia đình để vay tiền. Thời gian trả nợ của anh là 2 năm. Tuy nhiên, vì việc kinh doanh gặp sự cố nên anh không thể trả nợ đúng thời hạn.

Câu hỏi:

- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H.

- Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.

- Nêu một số cách sử dụng dịch vụ có trách nhiệm.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Nhận xét: 

- Chị Q đã sử dụng dịch vụ tín dụng một cách phù hợp và có trách nhiệm (luôn thanh toán đúng hạn).

- Anh H chưa có trách nhiệm khi sử dụng dịch vụ tín dụng (vì không trả nợ đúng thời hạn).

Yêu cầu số 2: Cần phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm vì:

+ Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, người vay sẽ hận được nhiều ưu đãi và khuyến mại khi sử dụng dịch vụ;

+ Ngược lại nếu không có trách nhiệm sẽ phải trả tiền lãi ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của cá nhân người vay và ảnh hưởng đến cả người cho vay.

Yêu cầu số 3: Một số cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm:

- Thực hiện đún cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.

- Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 62 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định dịch vụ tín dụng phù hợp.

Trường hợp 1. Công ti C thường xuyên bán chịu thức ăn nuôi tôm cho hộ kinh doanh của ông D. Sau mỗi chu kì nuôi tôm, ông D sẽ hoàn trả lại số tiền lãi và tiền vốn ban đầu cho Công ti C.

Trường hợp 2. Sinh viên sự phạm được hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt mỗi tháng trong suốt năm học. Đổi lại, sau khi tốt nghiệp, sinh viên phải phục vụ ngành giáo dục theo quy định.

Trường hợp 3. Bà P cần một dịch vụ tín dụng có thể giúp bà mua hàng trực tuyến tiện lợi, nhanh chóng. Ngoài ra, dịch vụ này phải sử dụng được ở nước ngoài vì bà thường xuyên đi công tác.

Trường hợp 4. Vì việc kinh doanh của cửa hàng ăn uống đang phát triển tốt, gia đình bạn H muốn vay vốn đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh và tuyển dụng thêm nhân sự.

Trả lời:

- Trường hợp 1: Tín dụng thương mại

- Trường hợp 2: Tín dụng Nhà nước

- Trường hợp 3: Tín dụng tiêu dùng

- Trường hợp 4: Tín dụng ngân hàng

Luyện tập 2 trang 62 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy trình bày cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng tín dụng trong các trường hợp sau:

a. Anh A muốn đến ngân hàng, vay gói tín dụng hỗ trợ cho học sinh, sinh viên để mua máy tính phục vụ việc học trực tuyến.

b. Ông H muốn cầm cố sổ đỏ nhà riêng của mình để mở công ti nhưng không muốn đưa sổ đỏ cho ngân hàng giữ.

c. Bà B muốn mua trang thiết bị từ doanh nghiệp A để mở rộng quy mô kinh doanh. Bà muốn mua trả chậm theo quý để cân đối chi tiêu cho doanh nghiệp.

d. Chị G muốn thực hiện dự án nghiên cứu khoa học phát triển hệ thống giám sát giao thông bằng trí tuệ nhân tạo để làm giảm tỉ lệ tai nạn giao thông ở Việt Nam.

Trả lời:

- Trường hợp a. Anh A cần sử dụng tín dụng nhà nước, lưu ý là cần sử dụng tín dụng đúng mục đích phục vụ việc học tập, cân nhắc đến năng lực tài chính cá nhân và thanh toán khoản vay, lãi suất đúng thời hạn.

- Trường hợp b. Ông H có thể sử dụng tín dụng ngân hàng với dịch vụ vay tín chấp.

- Trường hợp c. Bà B có thể sử dụng tín dụng thương mại và cần thỏa thuận với doanh nghiệp A và tuân thủ đúng các điều khoản khi thỏa thuận.

- Trường hợp d. Chị G có thể sử dụng tín dụng nhà nước, trình bày mục đích sử dụng tín dụng của bản thân và cam kết thực hiện nghiêm túc các điều kiện khi sử dụng tín dụng.

Luyện tập 3 trang 63 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các tình huống sau và xử lí theo gợi ý.

Tình huống 1.

Anh T mua chiếc máy giặt trả góp định kì hằng tháng. Chị nhân viên báo tháng này anh T đóng trễ 5 ngày nên bị tính thêm phí quá hạn. Anh T giải thích:

- Tháng này mẹ em chuyển tiền trễ. Mong chị thông cảm!

Chị nhân viên trả lời rằng:

- Em làm vậy là không được. Em đã kí cam kết trả lãi dúng hạn thì phải thực hiện đúng! Nếu không, em sẽ phải trả thêm khoản phí quá hạn.

Anh T bức xúc và bỏ về.

Câu hỏi:

- Cách sử dụng dịch vụ tín dụng của anh T có đúng quy định không? Vì sao?

- Trong trường hợp này, em sẽ hướng dẫn anh T cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm như thế nào?

Tình huống 2. V được bố cho mượn thẻ tín dụng để đóng học phí. Nhưng V không chỉ sử dụng thẻ để đóng tiền học, mẹ còn mua hàng qua mạng, đặt vé xem phim. Có lần đi chơi cùng bạn bè, V sử dụng thẻ tín dụng của bố, rút tiền mặt tại cây ATM để tiêu. Khi nhận được thông báo từ ngân hàng đóng lãi, bố V bị tính phí sử dụng vượt hạn mức và phí rút tiền mặt. Bố V tức giận bảo:

- Tại sao con lại tùy tiện chi tiêu khi không được sự đồng ý của bố?

V không cảm thấy mình sai, cậu nói:

- Con thấy trong thẻ còn nhiều tiền nên con…

Câu hỏi:

- Em có nhận xét gì về việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V?

- Nếu là người thân của V và chứng kiến tình huống trên, em sẽ trao đổi như thế nào để V biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm?

Trả lời:

Xử lí tình huống 1:

- Cách sử dụng tín dụng của anh T là không đúng quy định. Vì anh T đã kí cam kết trả lãi đúng hạn nhưng anh T khôn thực hiện đúng vì lí do cá nhân.

- Trong trường hợp này, em sẽ hướng dẫn anh T: anh T cần lập kế hoạch dự phòng hoặc có những khoản tiền tiết kiệm để thanh toán đúng hạn khoản vay, chấp nhận trả khoản phí quá hạn khi vi phạm điều kiện.

Xử lí tình huống 2:

Nhận xét: V sử dụng dịch vụ tín dụng chưa hợp lí và chưa có trách nhiệm. Vì V rút tiền qua thẻ tín dụng ở cây ATM để tiêu và không hiểu gì về tín dụng tiêu dùng.

- Nếu là người thân của V và chứng kiến tính huống trên, em sẽ trao đổi với V để V biết cách sử dụng dịc vụ tín dụng có trách nhiệm: V cần tìm hiểu kĩ thông tin về tín dụng, hỏi ý kiến bố trước khi sử dụng thẻ để bố đưa ra những góp ý hợp lí cho V, chỉ sử dụng đúng mục đích ban đầu, không nên rút tiền mặt qua thẻ tín dụng ở cây ATM khi không cần thiết.

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 63 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu về một dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu.

a. Nội dung tìm hiểu: thông tin của một số dịch vụ tín dụng nhà nước đang được áp dụng ở địa phương em (loại hình cho vay, khoản vay, lãi suất, …)

b. Sản phẩm: Bài thu hoạch trên giấy A4.

Trả lời:

(*) Thông tin tham khảo: một số tín dụng nhà nước đang được áp dụng ở địa phương em:

- Tín dụng sinh viên: với mục tiêu sử dụng nguồn lực của Nhà nước để cung cấp tín dụng ưu đãi cho học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học tập, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm không để học sinh sinh viên nào phải bỏ học vì khó khăn về kinh tế. Đối tượng thụ hưởng chương trình hiện nay bao gồm:

+ Đối tượng hộ nghèo;

+ Đối tượng hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo;

+ Đối tượng học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;

- Mức vay 2.500.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên, lãi suất là 6,6%/năm tương đương với 0,55%/tháng.

Vận dụng 2 trang 63 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của bạn bè, người thân. Sau đó, đánh giá xem họ đã sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm chưa? Nếu chưa, hãy cho lời khuyên về cách sử dụng hợp lí, có trách nhiệm.

Trả lời:

(*) Tham khảo:

- Bạn H có vay một khoản tín dụng nhà nước để mua máy tính phục vụ cho việc học online.

- Nhận xét: Bạn H đã có trách nhiệm khi sử dụng dịch vụ tín dụng vì H đã tuân thủ nghiêm các điều kiện, thanh toán khoản vay hàng tháng rất đúng hạn.

Bài viết liên quan

466
  Tải tài liệu