Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 35 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 35 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày 25 tháng 8 là thứ bảy. Hỏi ngày 2/9 năm đó là thứ mấy?
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
Câu 2: Số liền sau của 78999 là:
A. 78901
B. 78991
C. 79000
D. 78100
Câu 3: Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy: 1, 4, 7, 10, 13, …
A. 100
B. 1234
C. 2017
D. 1001
Câu 4: Số 12 được viết theo số La Mã là:
A. XI
B. XII
C. VVII
D. IIX
Câu 5: 7hm 3dam = … m Điền số thích hợp
A. 73
B. 730
C. 703
D. 370
Câu 6: Tính giá trị biểu thức: 23864 : 4 + 2587
A. 8553
B. 8355
C. 8535
D. 8353
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 14754 + 23680
b, 15840 – 8795
c, 12936 × 3
d, 68325 : 8
Câu 2: An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn đồng, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Tính số tiền 1 bút chì và một quyển vở.
Câu 3: Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau, hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10cm và chu vi hai hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
Câu 2: (2 điểm)
Hai bút chì có giá tiền là:
25000 – 21000 = 4000 (đồng)
Một bút chì có giá tiền là:
4000 : 2 = 2000 (đồng)
Một quyển vở có giá tiền là:
(21000 – 2000 × 3) : 5 = 3000 (đồng)
Đáp số: Một bút chì: 2000 đồng
Một quyển vở: 3000 đồng
Câu 3: (3 điểm):
Gọi độ dài cạnh tam giác và cạnh tứ giác là a,b (cm) (a > b)
Cạnh của tam giác dài hơn cạnh của tứ giác là 10cm nên:
a – b = 10 cm => a = 10 + b
Chu vi tam giác bằng chu vi tứ giác nên:
a + a + a = 4 × b => 3 × a = 4 × b => 3 × (10 + b) = 4 × b => 30 + 3 × b = 4 × b => b = 30 cm
Suy ra a = 10 + 30 = 40 cm
Vậy độ dài cạnh tam giác là 40 cm và độ dài cạnh tứ giác là 30cm
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Hỏi ngày 4/5 năm đó là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ sáu
C. Thứ năm
D. Chủ nhật
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 8576, 8756, 8765, 8675 là:
A. 8576
B. 8756
C. 8765
D. 8675
Câu 3: Năm nay mẹ 35 tuổi, tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Tính tổng số tuổi hai mẹ con khi con bằng tuổi mẹ hiện nay:
A. 98
B. 175
C. 170
D. 100
Câu 4: Số liền sau của số: 65939 là:
A. 65929
B. 65940
C. 65941
D. 65938
Câu 5: Cho hình vẽ
Hình vẽ trên có bao nhiêu hình tam giác:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
Câu 6: Biết ABCD là hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều dài 10 cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật ABCD là:
A. 14cm2
B. 14cm
C. 28cm
D. 28cm2
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 28764 : 4
b, 1563 × 7
c, 92835 + 1269
d, 65941 - 5929
Câu 2: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
Câu 3: Biết chu vi hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 có đáp án (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số liền trước số 42840 là:
A. 42841
B. 42830
C. 42839
D. 43850
Câu 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống: 88568 … 78858 là:
A. >
B. <
C. =
D. Không có dấu nào
Câu 3: Số gồm bảy chục nghìn, năm trăm, sáu đơn vị viết là:
A. 75600
B. 75060
C. 75006
D. 70506
Câu 4: Hôm nay là thứ năm. Hỏi 100 ngày sau là thứ mấy trong tuần?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ sáu
D. Thứ bảy
Câu 5: Trong các số dưới đây số nào không thuộc dãy: 2, 5, 8, 11, 14, …
A. 23456
B. 2000
C. 2333
D. 21345
Câu 6: Một đội công nhân 5 ngày đào được 1615m đường. Hỏi 7 ngày đào được bao nhiêu mét đường?
A. 323m
B. 2261m
C. 2621m
D. 332m
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Tìm x:
a, x : 8 = 3721
b, 24860 : x = 5
c, 49623 + x = 78578
d, 78026 – x = 69375
Câu 2: Bảy bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. Hỏi năm bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kg?
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng và có diện tích bằng 48cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó?