Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 31 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.

676
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 31 ( Đề 1 )

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số dư của phép chia 96853 cho 4 bằng bao nhiêu?

 A. 0

 B. 1

 C. 2

 D. 3

Câu 2: Có 48 cái đĩa xếp đều vào 8 hộp. Hỏi 30 cái đĩa xếp đều vào mấy hộp như vậy?

 A. 4

 B. 5

 C. 6

 D. 7

Câu 3: Tìm x: (x – 283) × 2 = 21684

 A. 11215

 B. 12151

 C. 12115

 D. 11125

Câu 4: Tính giá trị biểu thức: 4536 + 73845 : 9 = ?

 A. 12841

 B. 8709

 C. 22741

 D. 12741

Câu 5: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số trừ đi số nhỏ nhất có năm chữ số giống nhau thì được hiệu:

 A. 88887

 B. 88888

 C. 88878

 D. 87887

Câu 6: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế thì nặng bao nhiêu kg?

 A. 56kg

 B. 280kg

 C. 286kg

 D. 256kg

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a, 14729 : 2

b, 61583 : 3

c, 36803 : 5

d, 27504 : 7

Câu 2: Một cửa hàng có 36550kg xi măng, đã bán 1/5 số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg xi măng?

Câu 3: Huệ xếp 9 chiếc thuyền mất 36 phút, Hoa xếp 6 chiếc thuyền mất 30 phút. Hỏi Huệ xếp 5 chiếc thuyền và Hoa xếp 3 chiếc thuyền thì ai xếp xong trước (Biết hai bạn bắt đầu xếp thuyền cùng một lúc)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3 có đáp án

Câu 2: (2 điểm)

Cửa hàng đã bán số xi măng là:

  36550 : 5 = 7310 (kg)

Cửa hàng còn lại số xi măng là:

  36550 – 7310 = 29240 (kg)

    Đáp số: 29240 kg

Câu 3: (3 điểm)

Huệ xếp 5 chiếc thuyền hết số phút là:

  36 : 9 × 5 = 20 (phút)

Hoa xếp 3 chiếc thuyền hết số phút là:

  30 : 6 × 3 = 15 (phút)

Ta thấy 20 phút > 15 phút nên Hoa xếp 3 chiếc thuyền sẽ xong trước Huệ xếp 5 chiếc thuyền

Vậy Hoa sẽ xếp xong trước.

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 có đáp án (Đề 2)

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số trừ đi số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số thì được hiệu là:

 A. 98997

 B. 98998

 C. 98999

 D. 98987

Câu 2: Số dư của phép chia 30684 cho 5 bằng:

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Câu 3: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm?

 A. 4 thùng

 B. 3 thùng

 C. 2 thùng

 D. 1 thùng

Câu 4: Tính: (23468 – 1276 ) : 2 = ?

 A. 10196

 B. 11096

 C. 11069

 D. 10169

Câu 5: Diện tích một hình vuông là 9cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?

 A. 3cm

 B. 12cm

 C. 4cm

 D. 36cm

Câu 6: Đoạn thẳng AB dài 100 cm. M là trung điểm của AB, còn N là trung điểm của AM. Hỏi MN có độ dài là?

 A. 25cm

 B. 75cm

 C. 48cm

 D. 50cm

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Tính giá trị biểu thức:

a, 45823 – 25256 : 4 =

b, (42017 + 39274) : 3 =

c, (2368 + 12564 × 3) : 4 =

d, (684 + 23687 × 5) : 7 =

Câu 2: Có 19250m vải, may mỗi bộ áo dài mất 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ áo dài và còn thừa bao nhiêu mét vải?

Câu 3: Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu đó có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu?

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 31 có đáp án (Đề 3)

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:

 A. 99998

 B. 99990

 C. 88888

 D. 99999

Câu 2: Biết 7042 : x = 7. Hỏi x = ?

 A. 1003

 B. 1004

 C. 1005

 D. 1006

Câu 3: Biết A = 98987 : a, B = 99887 : a. Hãy so sánh A và B

 A. A = B

 B. A > B

 C. A < B

 D. Không thể so sánh được

Câu 4: Tú có 56 nghìn đồng mua được 8 quyển truyện. Hùng có ít hơn Tú 21 nghìn đồng. Hỏi Hùng mua được bao nhiêu quyển truyện?

 A. 7 quyển

 B. 6 quyển

 C. 5 quyển

 D. 4 quyển

Câu 5: Chữ số 5 ở số 40503 thuộc hàng nào?

 A. Hàng nghìn

 B. Hàng chục nghìn

 C. Hàng chục

 D. Hàng trăm

Câu 6: Số gồm 47 trăm, 5 chục, 18 đơn vị viết là:

 A. 4768

 B. 6748

 C. 47518

 D. 4758

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Tìm x:

a, (x – 3412) × 3 = 45789

b, 51264 – x = 19992 : 7

c, (x + 3478) : 2 = 78632

d, 28694 – x × 2 = 7658

Câu 2: Một nhà máy dự định sản xuất 28680 chiếc cốc. Nhà máy đã sản xuất được ¼ lượng đó. Hỏi nhà máy còn phải sản xuất bao nhiêu chiếc cốc nữa?

Câu 3: Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho. Sau đó lại nhập thêm 16 bao đường và bán hết số đường trong hai kho lúc trước. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bao đường?

Bài viết liên quan

676
  Tải tài liệu