Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 33 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.

686
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 33 ( Đề 1 )

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Giá trị của biểu thức: 2342 + 403 × 6 là:

 A. 4660

 B. 4760

 C. 4860

 D. 4960

Câu 2: Mua 2kg gạo hết 18000 đồng. Hỏi mua 5kg gạo thì hết bao nhiêu tiền?

 A. 35000 đồng

 B. 40000 đồng

 C. 45000 đồng

 D. 50000 đồng

Câu 3: 12m7dm bằng bao nhiêu dm?

 A. 1207dm

 B. 127dm

 C. 1270dm

 D. 1027dm

Câu 4: Thùng nhỏ có 24 lít dầu. Số dầu thùng lớn gấp 5 lần số dầu thùng nhỏ. Thùng lớn có số lít dầu là:

 A. 120 lít

 B. 29 lít

 C. 100 lít

 D. 1020 lít

Câu 5: Tìm x: x : 7 = 28645

 A. 200551

 B. 200155

 C. 250015

 D. 200515

Câu 6: Mẹ mua cho Linh một chiếc mũ giá 10000 đồng và một chiếc khăn giá 25000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng. Cô bán hàng phải trả lại mẹ Linh bao nhiêu tiền?

 A. 40000 đồng

 B. 35000 đồng

 C. 15000 đồng

 D. 25000 đồng

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a, 28536 + 4237

b, 5036 × 4

c, 7361 – 2504

d, 7854 : 6

Câu 2: Một cửa hàng có 10450kg gạo, cửa hàng đó đã bán trong 4 tuần, mỗi tuần bán 560kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Câu 3: Bao gạo thứ nhất nặng 25kg, bao thứ hai nặng 38kg. Hỏi phải chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất bao nhiêu kg gạo để bao gạo thứ hai chỉ hơn bao gạo thứ nhất 3kg gạo?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3 có đáp án

Câu 2: (2 điểm)

Cửa hàng đã bán số kg gạo là:

  560 × 4 = 2240 (kg)

Cửa hàng còn lại số kg gạo là:

  10450 – 2240 = 8210 (kg)

    Đáp số: 8210kg gaoj

Câu 3: (3 điểm):

Gọi số gạo phải chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất là a kg (a > 0)

Suy ra: 38 – a – 3 = 25 + a => 35 – 25 = a + a => 10 = 2 × a => a = 5 kg

Vậy phải chuyển từ bao thứ hai sang bao thứ nhất 5kg thì bao thứ hai chỉ còn hơn bao thứ nhất 3 kg

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 có đáp án (Đề 2)

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Một ô tô đi trong 8 giờ được 32624km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu km?

 A. 4078

 B. 12234

 C. 12230

 D. 4070

Câu 2: 9m 6dm = … cm

 A. 9600

 B. 96

 C. 906

 D. 960

Câu 3: 1 giờ 15 phút = … phút

 A. 30

 B. 45

 C. 60

 D. 75

Câu 4: Tổng của 47856 và 35687 là:

 A. 83433

 B. 82443

 C. 83543

 D. 82543

Câu 5: Tìm x biết: x – 5732 = 1293

 A. 6925

 B. 4439

 C. 4449

 D. 7025

Câu 6: Bình có hai tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Bình mua bút hết 2700 đồng. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu tiền?

 A. 1300 đồng

 B. 1500 đồng

 C. 1800 đồng

 D. 2100 đồng

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Tìm x:

a, (x – 284) × 4 = 2864

b, (x : 7) + 286 = 3684

c, 78564 – x = 286

d, x + 2684 = 3895

Câu 2: Có 750 lít nước mắm đựng đều trong 5 thùng. Hỏi 7 thùng như thế đựng được bao nhiêu lít nước mắm.

Câu 3: Sợi dây thứ nhất dài 480mm và sợi dây thứ hai dài bằng 1/3 sợi dây thứ nhất và sợi dây thứ nhất bằng ½ sợi dây thứ 3. Hỏi 3 sợi dây dài bao nhiêu mm?

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 33 có đáp án (Đề 3)

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Giá trị của biểu thức 700 : 5 × 4 là:

 A. 35

 B. 560

 C. 7500

 D. 150

Câu 2: Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?

 A. 36 đồng

 B. 360 đồng

 C. 3600 đồng

 D. 36000 đồng

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 8m 7cm = … cm là:

 A. 87

 B. 78

 C. 870

 D. 807

Câu 4: Tìm x: 8462 – x = 762

 A. 8700

 B. 6700

 C. 7600

 D. 7700

Câu 5: Mỗi giờ có 60 phút, vậy ¼ giờ là:

 A. 25 phút

 B. 40 phút

 C. 4 phút

 D. 15 phút

Câu 6: Bình nặng 35 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg, Tuấn nặng hơn Bình 3kg. Hỏi cả 3 bạn nặng bao nhiêu kg?

 A. 102kg

 B. 105kg

 C. 108kg

 D. 111kg

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1: Tính giá trị biểu thức:

a, 15840 + 7932 × 5 =

b, 239 + 1267 × 3 =

c, (15786 – 13982) × 3 =

d, 2505 : (403 – 398) =

Câu 2: Một ô tô đi trong 8 ngày được 32624km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 ngày được bao nhiêu km? Biết mỗi ngày ô tô đi được số km là như nhau

Câu 3: An cưa một khúc gỗ thành các khúc gỗ ngắn hơn, mỗi khúc dài 5dm và An cưa 5 lần thì hết khúc gỗ. Hỏi khúc gỗ chưa cưa lúc đầu của An dài bao nhiêu mét?

Bài viết liên quan

686
  Tải tài liệu