Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 23 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 23 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số dư của phép chia 1287 cho 7 bằng:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 2: Tìm x biết: x × 2 = 9684
A. x = 4428
B. x = 4842
C. x = 4482
D. x = 4248
Câu 3: Biết A = b : 7 , B = b : 5. Hãy so sánh A và B:
A. A = B
B. A > B
C. A < B
D. Không thể so sánh được
Câu 4: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo. Ngày thứ hai bán được ½ số gạo đã bán ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg gạo?
A. 1791
B. 1917
C. 1719
D. 1179
Câu 5: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo. Ngày thứ hai bán được ½ số gạo đã bán ngày thứ nhất. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
A. 4149
B. 3537
C. 4275
D. 4077
Câu 6: Biết A = 67 × a, B = 76 × a. Hãy so sánh A và B:
A. Không thể so sánh được
B. A > B
C. A < B
D. A = B
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 8763 - 2358
b, 5684 + 7432
c, 2358 × 2
d, 9386 : 3
Câu 2: Tìm x:
a, 1260 : x = 3
b, 2780 – x = 93
c, 2780 + x = 9583
d, x : 3 = 1520
Câu 3: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa bao nhiêu bánh?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2: (2 điểm) Tìm x:
Câu 3: (3 điểm):
Ta có: 1250 : 4 = 312 dư 2
Vậy với 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Thương của hai số là 4852. Nếu số bị chia giảm đi 4 lần và giữ nguyên số chia thì thương mới là:
A. 19048
B. 1213
C. 19408
D. 1412
Câu 2: Tìm x biết: 3 × x = 1578
A. 4743
B. 4734
C. 526
D. 562
Câu 3: Số dư của phép chia 3786 cho 4 bằng:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 4: Biết 356a7 > 35679, giá trị của a bằng:
A. 0
B. 10
C. 7
D. 9
Câu 5: Tính: (1246 + 1246 + 1246 + 1246 + 1246 + 1246) : 3
A. 2492
B. 2942
C. 2249
D. 2294
Câu 6: Thương của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau cho 3 bằng:
A. 3229
B. 3292
C. 3333
D. 3922
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 4862 : 2
b, 2896 + 4159
c, 6487 : 3
d, 2469 × 4
Câu 2: Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?
Câu 3: Tìm A và B biết:
B là thương của số lẻ lớn nhất có bốn chữ số với 3 và hiệu của A và B bằng 1256
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 23 có đáp án (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tích của hai số là 9573, nếu một thừa số giảm đi 3 lần và thừa số kia giữ nguyên thì tích mới là:
A. 28719
B. 9311
C. 3191
D. 3911
Câu 2: Tìm x: x × 2 = 1846. Hỏi x = ?
A. 3629
B. 923
C. 932
D. 3692
Câu 3: Một khu vườn có chiều dài là 3524m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Chu vi của khu vườn bằng
A. 8018
B. 8081
C. 8801
D. 8810
Câu 4: Số dư của phép chia 1256 cho 5 bằng:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Câu 5: Cho hình vẽ
Hình bên có số tam giác và tứ giác bằng:
A. 7 tam giác, 6 tứ giác
B. 7 tam giác, 7 tứ giác
C. 7 tam giác, 5 tứ giác
D. 6 tam giác, 5 tứ giác
Câu 6: Nhìn vào hình vẽ câu 5 cho biết D là trung điểm của đoạn thẳng nào:
A. AE
B. BC
C. AB
D. AC
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 3224 : 4
b, 1516 × 3
c, 2819 : 7
d, 1865 × 6
Câu 2: Tìm x:
a, x : 4 = 1568
b, x × 2 = 1784
c, (x + 234) × 2 = 9872
d, (x – 48) : 4 = 5687
Câu 3: Tìm một số có bốn chữ số biết rằng:
Nếu xoá đi chữ số hàng nghìn thì được số mới bằng 1/9 số ban đầu, hiệu của số ban đầu và số mới bằng 3000. Tìm số đó.