Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 20 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 20 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 20 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 20 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 9784, 9487, 9874, 9847
A. 9784
B. 9487
C. 9874
D. 9847
Câu 2: Số nhỏ nhất trong các số: 4031, 4310, 4301, 4013 là
A. 4031
B. 4013
C. 4310
D. 4301
Câu 3: Trong các độ dài: 200 m, 200 dm, 2000 cm, 2 km. Độ dài nào lớn nhất
A. 2km
B. 200m
C. 200km
D. 2000 cm
Câu 4: Tìm x biết: 8462 – x = 762
A. x = 8700
B. x = 6700
C. x = 7600
D. x = 7700
Câu 5: Điền dấu thích hợp 2m 2dm ... 2002 mm
A. >
B. <
C. =
Câu 6: 6387 + 7389 = …
A. 13676
B. 13776
C. 13766
D. 12776
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Tính nhẩm theo mẫu
Mẫu: 6000 + 500 = 6500
a. 600 + 3000
b. 300 + 4000
c. 7000 + 70
d. 4000 + 500
Câu 2: Đặt tính rồi tính
a) 2541 + 4238
b) 5348 + 936
c) 4827 + 2634
d) 805 + 6475
Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 456 m vải, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. 600 + 3000 = 3600
b. 300 + 4000 = 4300
c. 7000 + 70 = 7070
d. 4000 + 500 = 4500
Câu 2: (2 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Buổi chiều cửa hàng bán được số m vải là
456 x 2 = 912 (m vải)
Cả ngày cửa hàng bán được số m vải là
456 + 912 = 1368 (m vải)
Đáp số: 1368 m vải
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 20 có đáp án (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống 4m4dm = ……… mm
A. 4040
B. 4400
C. 4004
D. 4000
Câu 2: Dãy số nào sau đây theo thứ tự tăng dần:
A. 2368, 3248, 3486, 4864
B. 3248, 2368, 4864, 3486
C. 2368, 3486, 3248, 4864
C. 4864, 3486, 2368, 3248
Câu 3: Số lớn nhất trong các số sau là:
A. 4763
B. 7463
C. 6743
D. 7643
Câu 4: Số nhỏ nhất trong các số sau là:
A. 1010
B. 1001
C. 1100
D. 4100
Câu 5: Tìm x: 4896 – x = 231
A. 4566
B. 4655
C. 4665
D. 4656
Câu 6: Tổng sau dây bằng 2381 + 3248 = ?
A. 9508
B. 5629
C. 5908
D. 8509
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 7368 – 2415
b, 8679 + 9782
c, 6370 + 7431
d, 8374 - 5673
Câu 2: Nhà bác Nam có 2000 quả cam. Bác đã bán đi 683 quả. Hỏi nhà bác Nam còn lại bao nhiêu quả cam?
Câu 3: Cho . Hãy so sánh A và B
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 20 có đáp án (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cho các chữ số 8, 7, 6, 3. Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số trên là:
A. 12331
B. 12441
C. 11441
D. 12341
Câu 2: Trong các khối lượng sau: 2kg, 2hg, 40 dag, 600g. Khối lượng nào là lớn nhất?
A. 2kg
B. 2hg
C. 40dag
D. 600g
Câu 3: Tìm x biết: 5678 – x = 234
A. x = 5443
B. x = 5344
C. x = 5444
D. x = 5434
Câu 4: Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số là:
A. 13000
B. 12999
C. 11999
D. 10999
Câu 5: Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có bốn chữ số là:
A. 8998
B. 8999
C. 8000
D. 9899
Câu 6: Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là:
A. 10999
B. 8642
C. 8646
D. 10899
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 1234 + 1432
b, 3678 + 4532
c, 3876 + 7856
d, 9463 + 5246
Câu 2: Cửa hàng có 5686 mét vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 584 mét vải. Buổi chiều bán được ½ số vải bán buổi sáng. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu mét vải?
Câu 3: Tìm một số có bốn chữ số. Biết hiệu của nó với số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là số lớn nhất có ba chữ số.