Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 5 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 5 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tính: 23 × 4= ?
A. 92
B. 82
C. 27
D. 29
Câu 2: Tìm x biết: x ÷ 6 = 25 x = ?
A. 501
B. 105
C. 150
D. 120
Câu 3: An có 36 chiếc kẹo chia đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu chiếc kẹo?
A. 2 chiếc kẹo
B. 5 chiếc kẹo
C. 5 chiếc kẹo
D. 6 chiếc kẹo
Câu 4: Một ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?
A. 4
B. 144
C. 414
D. 141
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 6: Tích của số nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau và 5 bằng bao nhiêu?
A. 50
B. 55
C. 60
D. 65
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính và tính:
a, 15×3
b, 26×4
c, 45×6
d, 23×5
Câu 2: Mẹ nuôi một đàn gà có 36 con. Hỏi đàn gà đó có tất cả bao nhiêu cái chân?
Câu 3: An có 15 quả táo. Tú hơn An 7 quả. Hoà có số táo gấp 2 lần số táo của Tú. Hỏi Hoà có bao nhiêu quả táo?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
Câu 2 (2 điểm):
Đàn gà đó có tất cả số chân là:
2 × 36 = 72 (chân)
Đáp số: 72 chân gà
Câu 3: (3 điểm)
Tú có số quả táo là:
15 + 7 = 22 (quả)
Hòa có số quả táo là:
22 × 2 = 44 (quả)
Đáp số: 44 quả táo
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 có đáp án (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tìm x biết: x ÷ 6 = 34 ?
A. 206
B. 204
C. 205
D. 207
Câu 2: Tính: 23 + 156 = ?
A. 179
B. 189
C. 199
D. 197
Câu 3: Một cuộn vải có 35m vải. Hỏi 2 cuộn như thế có bao nhiêu mét vải?
A. 35
B. 37
C. 70
D. 45
Câu 4: So sánh: 25×6 … 24×7
A. >
B. <
C. Không thể so sánh
D. =
Câu 5: Số lớn nhất có 3 chữ số mà có chữ số hàng trăm là 7 là:
A. 987
B. 789
C. 798
D. 799
Câu 6: Tích của số lớn nhất có một chữ số với 35 là
A. 341
B. 314
C. 315
D. 351
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tìm x biết:
a, x ÷ 7 = 25
b, x × 6 = 54
Câu 2: Một tá bút chì có 12 chiếc. Hỏi 3 tá bút chì có bao nhiêu chiếc?
Câu 3: An năm nay 6 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay gấp 5 lần tuổi An. Hỏi tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là bao nhiêu?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5 có đáp án (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: So sánh: 384 … 12×9
A. >
B. <
C. =
D. Không thể so sánh
Câu 2: Tính: 56 × 3 = ?
A. 158
B. 168
C. 178
D. 188
Câu 3: Một hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
A. 16 bút chì màu
B. 24 bút chì màu
C. 44 bút chì màu
D. 48 bút chì màu
Câu 4: Tìm x biết: x ÷ 6 = 8 ?
A. 68
B. 48
C. 58
D. 86
Câu 5: Tìm x biết: x - 234 = 12 ?
A. 246
B. 264
C. 462
D. 426
Câu 6: Một đoạn dây dài 48m. Được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
A. 3 m
B. 5m
C. 6 m
D. 8 m
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 2: Tính nhanh:
a, 26×2 + 26×4
b, 11×4 + 14×4
Câu 3: Tìm một số có hai chữ số biết rằng:
Nếu đem số này cộng với số lớn nhất có 2 chữ số được kết quả là 121.