Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 3 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 3 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 Tuần 1 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Cho hình vẽ, hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2: Hình vẽ ở câu 1 có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Tìm x biết: x – 2 × 8 = 560
A. x = 576
B. x = 566
C. x = 567
D. x = 756
Câu 4: Từ các chữ số 2, 8, 9 số lớn nhất được tạo thành là:
A. 289
B. 982
C. 298
D. 892
Câu 5: Số nào được đọc là: Sáu trăm mười ba
A. 316
B. 631
C. 613
D. 361
Câu 6: Số lớn nhất trong các số: 783, 738, 873, 837 là:
A. 783
B. 738
C. 873
D. 837
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tính:
a, 5 × 3 + 132
b, 32 : 4 + 106
c, 20 × 3 : 2
d, 186 – 9 × 9
Câu 2: Lớp 3A xếp thành hai hàng, trong đó hàng thứ nhất có 18 học sinh. Hàng thứ hai có ít hơn hàng thứ nhất 3 học sinh. Hỏi hàng thứ hai có bao nhiêu học sinh?
Câu 3: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình cho lại Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn là 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính:
a, 5 × 3 + 132 = 15 +132 = 147
b, 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114
c, 20 × 3 : 2 = 60 : 2 = 30
d, 186 – 9 × 9 = 186 – 81 = 105
Câu 2 (2 điểm):
Hàng thứ hai có số học sinh là:
18 – 3 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
Câu 3: (3 điểm)
Ban đầu Hoà có số nhãn vở là:
12 – 4 = 8 (cái)
Ban đầu An có số nhãn vở là:
12 + 6 = 18 (cái)
Ban đầu Bình có số nhãn vở là:
12 + 4 – 6 = 10 (cái)
Đáp số: An 18 nhãn vở
Bình 10 nhãn vở
Hoà 8 nhãn vở
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lớp 3A có 28 học sinh, xếp đều vào 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
A. 2 học sinh
B. 3 học sinh
C. 4 học sinh
D. 5 học sinh
Câu 2: Số lẻ liền sau số 983 là:
A. 981
B. 982
C. 984
D. 985
Câu 3: An có một số kẹo, biết sau khi cho bạn 1/3 số kẹo. An còn lại 6 chiếc. Hỏi ban đầu An có bao nhiêu chiếc kẹo?
A. 9 chiếc kẹo
B. 18 chiếc kẹo
C. 6 chiếc kẹo
D. 12 chiếc kẹo
Câu 4: Cho hình vẽ, hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác:
A. 10 B. 12 C. 8 D. 6
Câu 5: Hình vẽ câu 4 có bao nhiêu hình tứ giác:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 6: Có bao nhiêu số có ba chữ số giống nhau:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đội một trồng được 230 khóm hoa hồng, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 90 khóm. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu khóm?
Câu 2: Tìm x biết:
a, ( x – 266) : 5 = 7
b, (x - 129) × 4 = 36
c, 786 – x = 5 × 4 : 2
d, x + 24 : 4 × 3 = 285
Câu 3: An đi từ nhà đến trường hết 20 phút. Tú đi từ nhà đến trường hết 40 phút.Hỏi ai đi nhanh hơn biết khoảng cách từ nhà Tú và nhà An cách trường là như nhau?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 có đáp án (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nhà An có 24 con gà, số vịt bằng số gà. Hỏi nhà An có bao nhiêu con vịt?
A. 6 con
B. 7 con
C. 8 con
D. 9 con
Câu 2: Hiệu của hai số là 13. Nếu giữ nguyên số trừ và tăng số bị trừ lên 2, thì hiệu mới bằng bai nhiêu?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Câu 3: Một buổi tập văn nghệ có 5 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần bạn nam. Hỏi buổi tập văn nghệ có bao nhiêu người?
A. 20 người
B. 15 người
C. 10 người
D. 5 người
Câu 4: Một giờ bằng bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 60 phút
C. 40 phút
D. 50 phút
Câu 5: Chị của Hà năm nay 15 tuổi, 3 năm trước tuổi Hà bằng ½ tuổi chị. Hỏi năm nay Hà bao nhiêu tuổi?
A. 6 tuổi
B. 12 tuổi
C. 15 tuổi
D. 9 tuổi
Câu 6: May 3 bộ quần áo hết 27m vải. Hỏi mỗi bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?
A. 8m
B. 9m
C. 6m
D. 7m
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Bao gạo thứ nhất nặng 125kg, bao gạo thứ hai nặng 84kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai bao nhiêu kg?
Câu 2: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tìm hiệu đó?
Câu 3: Viết số có ba chữ số có hàng chục gấp 3 lần hàng đơn vị, hàng trăm bằng nửa hàng chục.