Quảng cáo
2 câu trả lời 3486
Để giải phương trình \( \frac{x+2}{x-2} - \frac{x-2}{x+2} = \frac{16}{x^2-4} \), ta làm theo các bước sau:
1. **Nhận dạng các mẫu số chung**:
- Ta nhận thấy rằng \( x^2 - 4 = (x+2)(x-2) \). Điều này có nghĩa là \( x^2 - 4 \) có thể được phân tích thành các nhân tử \( (x+2) \) và \( (x-2) \).
2. **Quy đồng mẫu số**:
- Mẫu số chung của hai phân số ở vế trái là \( (x-2)(x+2) \).
- Ta viết lại phương trình bằng cách quy đồng mẫu số:
\[
\frac{(x+2)^2 - (x-2)^2}{(x-2)(x+2)} = \frac{16}{x^2-4}
\]
3. **Đơn giản hóa tử số**:
- Tử số của vế trái là \( (x+2)^2 - (x-2)^2 \). Ta sử dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương:
\[
(a^2 - b^2) = (a+b)(a-b)
\]
- Ở đây, \( a = (x+2) \) và \( b = (x-2) \):
\[
(x+2)^2 - (x-2)^2 = [(x+2) + (x-2)][(x+2) - (x-2)] = [2x][4] = 8x
\]
4. **Thay lại vào phương trình**:
- Thay tử số đã được đơn giản hóa vào phương trình:
\[
\frac{8x}{(x-2)(x+2)} = \frac{16}{(x-2)(x+2)}
\]
5. **So sánh hai phân số**:
- Khi hai phân số có cùng mẫu số, ta có thể so sánh tử số của chúng:
\[
8x = 16
\]
6. **Giải phương trình**:
- Giải phương trình \( 8x = 16 \):
\[
x = \frac{16}{8} = 2
\]
7. **Kiểm tra điều kiện**:
- Ta phải kiểm tra xem giá trị \( x = 2 \) có làm cho mẫu số bằng 0 hay không:
- \( x-2 = 0 \)
- \( x+2 = 4 \) (không bằng 0)
- Khi \( x = 2 \), mẫu số của cả hai phân số ban đầu đều bằng 0, điều này làm phương trình vô nghĩa tại \( x = 2 \).
Do đó, **phương trình không có nghiệm**.
pt
(vô lí)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
