Trắc nghiệm Toán học 11 Ôn tập chương 3 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán học lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán học lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán học 11

567
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán học 11 Ôn tập chương 3 

Bài 1: Điều kiện cần và đủ để ba vecto a→, b→, c→ không đồng phẳng là:

   A. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng thuộc một mặt phẳng.

   B. Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.

   C. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.

   D. Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Đáp án: C

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (SBD) vì:

   A. AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD

   B. AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD

   C. AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD)

   D. AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD) và góc AOS bằng 900

   b) Giả sử góc BAD bằng 600, khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   c) Góc giữa hai mặt bên hình chóp S.ABCD và mặt phẳng đáy có tan bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: B, A, A

Bài 3: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q), với hai vecto pháp tuyến lần lượt là n1→ và n2→. Khi (P) ∩ (Q) thì:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: D

Bài 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = a/2.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:

   A. 00   

   B. 450

   C. 600   

   D. 900

   b) Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng:

   A. 00   

   B. 450

   C. 600   

   D. 900

   c) M là trung điểm của BC. Khi đó góc giữa hai mặt phẳng (SAM) và (SBC) bằng:

   A. 00    

   B. 300

   C. 450   

   D. 600

   d) Từ A hạ AH ⊥ SM. Khi đó góc giữa hai vecto SA→ và AH→ bằng:

   A. 400   

   B. 450

   C. 900   

   D. 1500

Đáp án: D, C, B, A

   9a. SA ⊥ (ABC) ⇒ (SAB) ⊥ (ABC)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   9b. SA ⊥ (ABC) ⇒ SA ⊥ AB ⊂ (ABC) và SA ⊥ AC ⊂ (ABC)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   9c. tam giác ABC đều nên AM ⊥ BC ⇒ SM ⊥ BC (theo định lí ba đường vuông góc)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   9d. AH ⊥ SM và AH ⊥ BC (do BC ⊥ (SAM)) ⇒ AH ⊥ (SBC)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại B. trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại A lấy một điểm S:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC) là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   b) Từ A hạ AH ⊥ SB. Gọi góc giữa hai vecto AH→ và BC→ là ∝. Khi đó:

   A. ∝ = 00   

   B. 00 ≤ ∝ ≤ 900

   C. ∝ = 900   

   D. 900 ≤ ∝ ≤ 1800

   c) Mặt phẳng (P) đi qua AH, vuông góc với đường thẳng SB và cắt SC tại K , khi đó:

   A. HK cắt BC   

   B. HK // BC

   C. HK ⊥ BC   

   D. HK chéo BC

Đáp án: B, C, B

   10c. SB ⊥ (P) ⇒ SB ⊥ HK ⊂ (P); BC ⊥ (SAB) ⇒ SB ⊥ BC ⇒ HK // BC

Bài 6: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC và đường cao SH.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) SA ⊥ BC vì

   A. SA ⊥ (SBC) ⊃BC (do SA ⊥ AM và SA ⊥ NC)

   B. SA ⊥ (SBC) ⊃ BC (do SA ⊥ SB và SA ⊥ SC)

   C. BC ⊥ (SAM) ⊃ SA (do BC ⊥ AM và BC ⊥ SH)

   D. BC ⊥ (SAM) ⊃ BC (do BC⊥ SH)

   b) Cặp mặt phẳng nào sau đây không vuông góc với nhau

   A. (SAM) và (ABC)

   B. (SAM) và (SBC)

   C. (SCN) và (ABC)

   D. (SAN) và (SBC)

   c) Góc giữa gia mặt phẳng (ABC) và (SBC) là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   d) Cặp đường thẳng nào sau đây không vuông góc với nhau?

   A. SA và BC   

   B. SM và CN

   C. SB và AC   

   D. SC và AB

Đáp án: C, D, A, B

   11b. (SAM) ⊥(ABC) vì (SAM) ⊃ SH ⊥ (ABC)

   (SAM) ⊥ (SBC) vì (SBC) ⊃ BC ⊥ (SAM)

   (SCN) ⊥ (ABC) vì (SCN) ⊃ SH ⊥ (ABC)

   Hai mặt phẳng (SAN) và (SBC) không vuông góc vì không có đường thẳng nào trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia

   11c. (SBC) ∩ (ABC) = BC; (ABC) ⊃ AM ⊥ BC; (SBC) ⊃ SM ⊥ BC

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   11d. SA ⊥ BC vì BC ⊥(SAM) ⊃ SA. . SM và CN không vuông góc với nhau vì nếu CN ⊥ SM thì CN ⊥ (SAM). Điều này không xảy ra vì từ điểm C có hai đường thẳng CN và CB cùng vuông góc với mặt phẳng (SAM)

   SB ⊥ AC vì AC ⊥ (SBH) ⊃ SB

   SC ⊥ AB vì AB ⊥ (SCN) ⊃ SC

Bài 7: Cho hình tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy đều bẳng a. gọi O là tâm của đáy ABCD.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Độ dài đoạn thẳng SO là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   b) Gọi M là trung điểm của SC. Hai mặt phẳng (SAC) và (MBD) vuông góc với nhau vì:

   A. góc giữa hai mặt phẳng này là góc AOD bằng 900

   B. (SAC) ⊃ AC ⊥ (MBD).

   C. (MBD) ⊃ BD ⊥ (SAC)

   D. (SAC) ⊃ SO ⊥ BD = (SAC) ∩ (MBD)

   c) Góc giữa hai mặt phẳng (MBD) và (ABCD) bằng:

   A. 300      B. 450

   C. 600      D. 900

   d) Gọi M’ là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (ABCD). Diện tích của tam giác M’BD bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: B, C, B, D

   a) Tứ giác ABCD là hình vuông nên Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SO ⊥ (ABCD)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   ⇒ BD ⊥ (SAC).vì BD ⊂ (MBD) ⇒ (SAC) ⊥ (MBD)〗

   c) (ABCD) ∩ (MBD) = BD; (MBD) ⊃ MO ⊥ BDvà (ABCD) ⊃ OC ⊥ BD

   Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (MBD) là góc COM. Tam giác SOC cân tại O nên OM ⊥SC và

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   d) Tam giác SOC vuông tại O có OM là đường trung tuyến nên Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Diện tích tam giác MBD là: Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc BAD bằng 600 và cạnh SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SC = (a√6)/3.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (SAC) bằng:

   A. 300   

   B. 450   

   C. 600 

   D. 900

   b) Từ O kẻ OK ⊥ SA. ∆AKO ∼ ∆ACS vì:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   c) Độ dài OK là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   d) Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng.

   A. (KDB)   

   B. (SDB)   

   C. (SDC)   

   D. (SBC)

   e) Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD):

   A. Không vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   B. Không vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   C. Vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   D. Vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: D, D, B, A, C

   13a. Trong mặt phẳng (SBD) có BD vuông góc với AC và SC nên BD vuông góc với mặt phẳng (SAC). Do đó góc giữa hai mặt phẳng bằng 900

   13b. ∆AKO đồng dạng với ∆ACS vì hai tam giác vuông có góc KAO chung

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   13c.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Hai tam giác AKO và ACS đồng dạng nên:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   13d. Vì DB ⊥ (SAC) nên DB ⊥ SA và OK ⊥ SA(theo giả thiết)

   ⇒ SA ⊥ (KDB)

   13e. SA ⊥ (KDB) nên SA ⊥ KB ⊂ (SAB) và SA ⊥ KD ⊂ (SAD)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

    Tam giác KDB vuông tại K vì có OK = OB = OD = a/2 ⇒ (SAB) ⊥ (SAD).

Bài 9: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, AC, CD và DB.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Bộ ba vecto đồng phẳng là:

   A. AB→, BC→, AD→

   B. MP→, BC→, AD→

   C. AC→, MP→, BD→

   D. MP→, PQ→, CD→

   b) Bộ ba vecto không đồng phẳng là:

   A. AB→, MN→, CA→

   B. MP→, BC→, AD→

   C. AD→, MP→, PQ→

   D. MP→, PQ→, PD

Đáp án: B, D

   1a. Các đường thẳng MN, NP, PQ, QM cùng nằm trong một mặt phẳng và BC, AD cùng song song với mặt phẳng (MNPQ). Suy ra ba vecto MP→, BC→,AD→ đồng phẳng

   1b. Phương án A sai vì : Ba đường thẳng AB, MN, CA cùng trong mặt phẳng (ABC) nên ba vecto AB→,MN→,CA→ đồng phẳng

   Phương án B sai vì: hai đường thẳng BC, AD cùng song song với mặt phẳng (MNPQ) có chứa đường thẳng MP nên ba vecto MP→, BC→, AD→ đồng phẳng

   Phương án C sai vì : Đường thẳng AD // (MNPQ) và mặt phẳng này chứa hai đường thẳng MP, PQ nên ba vecto AD→, MP→,PQ→ đồng phẳng

   Phương án D đúng vì : Đường thẳng BD cắt mặt phẳng (MNPQ) và nó chứa hai đường thẳng MP, PQ nên MP→, PQ→, BD→ không đồng phẳng

Bài 10: Các đường thẳng cùng vuông góc với một đương thẳng thì:

   A. Thuộc một mặt phẳng

   B. Vuông góc với nhau

   C. Song song với một mặt phẳng

   D. Song song với nhau

Đáp án: C

Bài 11: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Không thể kết luận được điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD trong trường hợp

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   A. GM = GN

   B. GM→ + GN→ = 0→

   C. GA→ + GB→ + GC→ + GD→ = 0→

   D. PG→ = 1/4(PA→ + PB→ + PC→ + PD→, với P là điểm bất kì.

Đáp án: A

   Điều kiện GM = GN mới chứng tỏ điểm G nằm trên mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN.

Bài 12: Cho hình chóp S.ABCD, với O là giao điểm của AC và BD. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

   A. Nếu ABCD là hình bình hành thì SA→ + SB→ = SC→ + SD→

   B. Nếu SA + SC = SB + SD thì ABCD là hình bình hành.

   C. Nếu ABCD là hình bình hành thì SA→ + SB→ + SC→ + SD→ = 0→

   D. Nếu SA→ + SB→ + SC→ + SD→ = 4SO

Đáp án: D

   Vì ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC và BD.

   Theo tính chất trung điểm , ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 13: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’, với G và G’ là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’. đặt AA'→ = a→; AB→ = b→; AC→ = c→.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   a) Vecto B'C→ bằng:

   A. a→ - b→ - c→

   B. c→ - a→ - b→

   C. b→ - a→ - c→

   D. a→ + b→ + c→

   b) Vecto AG'→ bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

 c) Gọi M là giao điểm của AB’ và A’B. vecto GM→ bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: B, D, C

   a) Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   b) Gọi N là trung điểm của BC

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   c)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài viết liên quan

567
  Tải tài liệu