Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 26 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 26 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.

450
  Tải tài liệu

Bài 26 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Câu 1: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ? 
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu. 
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài. 
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
A.   3

B.   4

C.   2

D.   1

Đáp án:

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới → 3 sai

3 là kết quả của quá trình tiến hóa lớn

Có 4 đáp án đúng là 1,2,4,5

Đáp án cần chọn là: B

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng
A.   Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.

B.   Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài  

C.   Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành

D.   Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm

Đáp án:

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quần thể cũ.

B, C, D sai, đây là các đặc điểm của tiến hóa lớn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước: 
(1) Phát sinh đột biến 
(2) Chọn lọc các đột biến có lợi 
(3) Hình thành loài mới 
(4) Phát tán đột biến qua giao phối 
(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc 
Trật tự đúng là:
A.   (1),(5),(4),(2),(3)

B.   (1),(5),(2),(4),(3)

C.   (1),(4),(2),(5),(3)

D.   (1),(2),(4),(5),(3).

Đáp án: 

Thứ tự các sự kiện của qúa trình hình thành loài từ quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: (1),(4),(2),(5),(3)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:
A.   Hình thành loài mới

B.   Hình thành các kiểu gen thích nghi

C.   Hình thành các nhóm phân loại

D.   Hình thành các đặc điểm thích nghi

Đáp án:

Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là: hình thành loài mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A.   Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B.   Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

C.   Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

D.   Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Đáp án:

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:
A.   Là quá trình hình thành loài mới 

B.   Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài

C.   Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể

D.   Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể

Đáp án:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là:Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể => kết quả mới là hình thành loài mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.   Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài

B.   Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.

C.   Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

D.   Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

Đáp án: 

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới → A sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A.   hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B.   duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

C.   biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

D.   củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Đáp án:

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:
A.   Biến dị đột biến

B.   Di nhập gen.

C.   Biến dị tổ hợp.

D.   Cả A, B và C

Đáp án:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A.   Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

B.   Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

C.   Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.

D.   Đột biến gen và di nhập gen.

Đáp án:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung: 
(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
(2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 
(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định. 
(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 
(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 
(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau. 
Số nội dung đúng là
A.   3

B.   4

C.   1

D.   2

Đáp án: 

Các nội dung của chọn lọc tự nhiên là: (1), (5)

Ý (2) sai vì: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Ý (3) sai vì: CLTN là nhân tố thay đổi tần số alen , thành phần kiểu gen theo hướng xác định.

Ý (4) sai vì :CLTN không làm xuất hiện alen mới.

Ý (6) sai vì: khi môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại?
A.   CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể

B.   CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

C.   CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

D.   CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

Đáp án:

A Đúng, CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể

B sai, CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen

C sai vì CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chống lại alen trội

D- sai, theo quan niệm của tuyết tiến hóa hiện đại CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là:
A.   Đột biến là có lợi        

B.   Đột biến là có hại

C.   Đột biến là trung tính

D.   Cả A, B và C đều đúng

Đáp án:

Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là đột biến là trung tính

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.   Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

B.   Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

C.   Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D.   Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

Đáp án: 

A sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật lưỡng bội.

B sai vì: CLTN đào thải được hoàn toàn alen trội có hại ra khỏi quần thể.

C sai vì: CTTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Phát biểu đúng là: D vì alen lặn còn tồn tại trong kiểu gen dị hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?
A.   Biến dị tổ hợp.

B.   Đột biến gen.

C.   Đột biến nhiễm sắc thể.

D.   Thường biến.

Đáp án:

Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là biến dị tổ hợp, còn nguyên liệu sơ cấp là đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A.   biến dị tổ hợp.

B.   thường biến.            

C.   đột biến gen tự nhiên.

D.   biến dị đột biến.

Đáp án:

Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A.   Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.

B.   Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

C.   Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi

D.   Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lạinhững cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

Đáp án:

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A.   Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định 

B.   Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột

C.   Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

D.   Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

Đáp án:

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là : Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

Chiều hướng : kiểu hình thích nghi cao
Nhịp điệu : nhanh/chậm 
Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là
A.   Quần thể.

B.   Loài.

C.   Quần xã.

D.   Cá thể.

Đáp án:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là quần thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là :
A.   Cá thể

B.   Quần thể

C.   Phân tử

D.   Loài

Đáp án:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì đơn  vị cơ sở của tiến hóa là quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên những nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của:
A.   Phân tử Hêmôglôbin

B.   Axit nuclêic

C.   Phân tử ADN

D.   Cả A, B và C

Đáp án:

Kimura đã nghiên cứu sự biến đổi trên phân tử Hêmôglôbin

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên cơ sở nghiên cứu về những biến đổi của:
A.   Các phân tử axit nuclêic

B.   Các phân tử prôtêin

C.   Các phân tử pôlisaccarit

D.   Các phân tử lipit phức tạp

Đáp án:

Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên cơ sở nghiên cứu về những biến đổi của các phân tử prôtêin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A.   Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.

B.   Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C.   Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

D.   Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

Đáp án:

Phát biểu sai là D, chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen, kiểu gen mới trong quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Kimura đề xuất thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính ở cấp độ:
A.   Phân tử.

B.   Mô.

C.   Tế bào.

D.   Quần xã.

Đáp án:

Kimura đề xuất thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính ở cấp độ phân tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện đại về tiến hóa là:
A.   Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)

B.   Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng

C.   Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi

D.   Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải

Đáp án:

Ý đúng là B.

Ý A sai vì: Dacuyn chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng.

Ý C sai vì: Dacuyn cho rằng đối tượng của CLTN là cá thể, còn học thuyết tiến hóa hiện đại cho rằng là quần thể.

Ý D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa cấp độ
A.   Nguyên tử      

B.   Phân tử

C.   Cơ thể

D.   Quần thể

Đáp án:

Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa cấp độ phân tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? 
(1). Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. 
(2). Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa. 
(3) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu đơn vị tiến hóa không có biến dị di truyền. 
(4) Một trong những thành tựu là đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới.
A.   2

B.   1

C.   4

D.   3

Đáp án: 

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3)

(4) sai, thuyết tiến hóa tổng hợp chưa giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới mà nhờ vào các bằng chứng tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Theo Kimura, đột biến ở cấp độ phân tử thường có đặc điểm gì ?
A.   Đa số là có lợi.                   

B.   Đa số là có hại.

C.   Đa số là trung tính.              

D.   Đa số là có hại, một số có lợi.

Đáp án:

Theo Kimura, đột biến ở cấp độ phân tử thường có đặc điểm đa số là trung tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại ? 
(1) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa 
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn gen của quần thể giao phối 
(3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa 
(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa
A.   2

B.   1

C.   3

D.   4

Đáp án: 

Ý đúng là (1)

Ý (2) sai vì: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Ý (3) sai vì: đó là những thường biến, không có ý nghĩa lớn trong tiến hóa.

Ý (4) Biến dị cá thể không thúc đẩy quá trình tiến hóa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Quan niệm tiến hóa của Dacuyn và quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại giống nhau ở:
A.   Nguyên liệu tiến hóa  

B.   Cơ chế tiến hóa dựa trên chọn lọc tự nhiên

C.   Các giải thích về cơ chế tiến hóa

D.   Hạn chế của quan điểm tiến hóa

Đáp án:

Ý đúng là B.

Ý A sai vì: Dacuyn cho rằng nguyên liệu là biến dị cá thể, còn học thuyết tiến hóa hiện đại: đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Ý C,D sai vì: Dacuyn chưa giải thích được cơ chế tiến hóa, nguyên nhân tiến hóa, hạn chế về 2 học thuyết tiến hóa là khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

450
  Tải tài liệu