Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.
Bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
Câu 1: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. Quần thể ngẫu phối
B. Quần thể giao phối có lựa chọn
C. Quần thể tự phối và ngẫu phối
D. Chỉ ở quần thể thực vật tự phối bắt buộc
Đáp án :
Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có lựa chọn)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ?
(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình
(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp
(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án :
Các nội dung sai về đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần là: (2),(3)
(2) sai vì trong quần thể thường chỉ có các dòng thuần khác nhau, không đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
(3) sai vì tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:
A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.
Đáp án :
Tự thụ phấn ở thực vật có hoa nghĩa là hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:
A. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
B. Khác loài thuộc cùng 1 chi
C. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
D. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.
Đáp án :
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Đáp án:
Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. Tăng tỷ lệ dị hợp, giảm tỷ lệ đồng hợp
B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C. Duy trì tỷ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử
D. Phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen
Đáp án :
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:
A. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
C. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
D. Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.
Đáp án:
Phát biểu sai là: B vì trong quần thể tự phối tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
C. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm
D. Trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.
Đáp án :
Điều không đúng là C
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần, các gen xấu có thể tổ hợp với nhau và biểu hiện kiểu hình làm suy thoái giống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên:
A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài
B. Vốn gen của quần thể
C. Kiểu hình của quần thể
D. Kiểu gen của quần thể
Đáp án:
Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên vốn gen của quần thể .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả :
A. Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Các elen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Đáp án:
Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen trong quần thể tại một thời điểm xác định
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
Đáp án :
Trong quần thể thực vật thụ phấn, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên. Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì
A. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ
B. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ
C. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền
D. Quần thể dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Đáp án :
Quần thể tự thụ phấn trên sẽ dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
B. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình
C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ
D. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn
Đáp án:
Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng thấp hơn so với quần thể giao phấn (do có ít biến dị tổ hợp hơn).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội
D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
Đáp án :
A Sai vì Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng thấp hơn so với quần thể giao phấn (do có ít biến dị tổ hợp hơn)
B Sai vì Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.
C Sai vì Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không thay đổi tần số alen.
D Đúng. Các quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về các kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm:
A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp.
B. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C. Tăng biến dị tổ hợp.
D. Tạo dòng thuần chủng
Đáp án:
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo dòng thuần chủng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
A. Không có đột biến xảy ra
B. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.
C. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp.
D. Môi trường sống luôn luôn ổn định.
Đáp án:
Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,5AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
B. Tần số các alen tiến tới bằng nhau
C. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
D. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
Đáp án:
Một quần thể tự phối qua nhiều thể hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể này sẽ chỉ bao gồm AA và aa và có tỷ lệ lần lượt bằng tần số của A và a.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,5AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là sai?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể dần chỉ còn lại 2 dòng thuần
B. Số cá thể dị hợp giảm dần đến 0
C. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
D. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
Đáp án:
Sự tự phối kéo dài làm cho quần thể có số cá thể dị hợp giảm dần đến 0, chỉ còn lại 2 dòng thuần với tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa.
Một quần thể tự phối qua nhiều thể hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể này sẽ chỉ bao gồm AA và aa và có tỷ lệ lần lượt bằng tần số của A và a.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
Đáp án:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là:
A. pA = 0,7; qa=0,3.
B. pA = 0,3 ; qa=0.7
C. pA = 0,4 ; qa=0,6
D. pA = 0,5 ; qa=0,5.
Đáp án:
Tần số alen A là 0,3 + 0,4 : 2 = 0,5
Tần số alen a là 0,5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Tần số alen của một gen được tính bằng
A. Tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
B. Tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
C. Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
Đáp án:
Tần số alen là tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Đáp án:
Tần số alen A = 0,04 + 0,32 : 2 = 0,2
Tần số alen a = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trong chọn giống, để tạo dòng thuần, người ta tiến hành:
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
B. Cho giao phối cận huyết.
C. Cho tạp giao.
D. Cả A và B
Câu 24: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
B. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
C. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
D. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
Đáp án:
P: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa
Tự thụ phấn
F1: Aa = 0,4: 2 = 0,2
AA = aa = 0,3 + (0,4 – 0,2): 2 = 0,4
Vậy F1: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và
Câu 25: Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là?
A. 0,75
B. 1
C. 0,25
D. 0,5
Đáp án:
Tần số alen A = a = 1/2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,3
D. 0,4.
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Tần số alen A = 0,4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2
B. 0,48
C. 0,4.
D. 0,1.
Đáp án:
0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
a. 3 đỏ : 1 vàng
b. 5 đỏ : 3 vàng
c. 9 đỏ : 1 vàng
d. 4 đỏ : 1 vàng
e. 19 đỏ : 1 vàng
f. 100% đỏ
g. 17 đỏ : 3 vàng
h. 5 đỏ : 1 vàng
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d,e ,f, g, h
C. a, c, d, e, f, g
D. b, c, d, e, f, h
Đáp án:
Có 6 TH xảy ra:
- TH1: 5AA
Đời con: 100%AA - hoa đỏ
- TH2: 4AA : 1Aa
Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng
- TH3: 3AA : 2Aa
Đời con: aa = 2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng
- TH4: 2AA : 3Aa
Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng
- TH5: 1AA : 4Aa
Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng
- TH6: 100% Aa
Đời con: 3 đỏ : 1 vàng
Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là:
AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,4375; a= 0,5625
D. A=0,5625; a=0,4375
Đáp án:
P : 1AA : 6Aa : 9aa
Tần số alen A = (1+ 6 : 2)/(1 + 6 + 9) = 4/16 = 0,25
Tần số alen a = 0,75
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là:
AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,5; a= 0,5
D. A=0,5625; a=0,4375
Đáp án:
P: 1AA: 2Aa: 1aa → 0.25AA: 0.5Aa: 0.25aa
Tần số alen A = 0.25 + 0.5: 2 = 0.5
Tần số alen a = 0,5
Đáp án cần chọn là: C