Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 1 Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.

1196
  Tải tài liệu

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

A/BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ GEN VÀ MÃ DI TRUYỀN

Câu 1:Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ ở mạch thứ 2 của gen là?

A.1/4

B.1

C.1/2

D.2

Đáp án:

Tỉ lệ  ở đoạn mạch thứ nhất là: 8/4

Do A liên kết với T và G liên kết với X → A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2

→ Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = 1/2

Đáp án cần chọn là: C

Chú ýTỷ lệ.ở mạch bổ sung bằng nghịch đảo của mạch gốc và ngược lại.

Hỏi đáp VietJack

Câu 2:Đoạn không chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

A.Nuclêôtit

B.Exon

C.Codon

D.Intron

Đáp án:

Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).

Exon là đoạn mã hóa axit amin.

Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.

Intron là các đoạn không mã hóa axit amin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Bản chất của mã di truyền là

A.một bộ ba mã hoá cho một axit amin

B.ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin

C.các axit amin đựơc mã hoá trong gen

D.trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin

Đáp án:

Bản chất của mã di truyền là bộ ba nuclêôtit mã hóa cho một axit amin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4:Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

A.Guanin(G).

B.Uraxin(U).

C.Ađênin(A).

D.Timin(T).

Đáp án:

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

A.Anticodon

B.Gen

C.Mã di truyền.

B.Codon

Đáp án:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A.mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B.mang thông tin di truyền của các loài.

C.mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D.chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Đáp án:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Đặc trưng của gen phân mảnh là:

A.Tồn tại ở các nơi khác nhau trong tế bào.

B.Gồm các vùng mã hóa không liên tục.

C.Gồm nhiều đoạn nhỏ.

D.Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Đáp án:

Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8:Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

A.5'...TTTGTTAXXXXT...3'.  

B.5'...GTTGAAAXXXXT...3'.

C.5'...AAAGTTAXXGGT...3'.  

D.5'...GGXXAATGGGGA...3'.

Đáp án:

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch gốc: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.

Mạch bổ sung: 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:

A.A, T, G, X.

B.G, X

C.A, U, G, X.

D.A, T

Đáp án:

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

A.ADN

B.mARN

C.ARN 

D.Protein

Đáp án:

Timin là đơn phân của ADN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11:Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

A.Một phân tử protein

B.Một phân tử mARN

C.Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

D.Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN

Đáp án:

Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A.A+G = 20%, T+X = 80%

B.A+G = 25%, T+X = 75%

C.A+G = 80%; T+X = 20%

D.A + G =75%, T+X =25%

Đáp án:

Chuỗi polinu làm khung có  =0,25

Theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X

Vậy chuỗi polinu được tổng hợp có :  =0,25

→ A+G = 20%

    T+X = 80%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

A.Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xenkẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin. 

B.Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc. 

C.Gen không phân mảnh là các gen có vùng  mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit (intron). 

D.Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. 

Đáp án:

D sai, vì vùng điều hoà của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14:Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ (A+G)/(T+X)=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

A.4/5

B.1/5      

C.1/4

D.3/4

Đáp án:

Chuỗi polinucleotit mạch gốc = 4

Chuỗi polinucleotit bổ sung 1/4

→ T + X = 80%, A + G = 20%.  Vậy tỷ lệ T+X chiếm 4/5

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15:Gen phân mảnh có đặc tính là:

A.Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.

B.Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.

C.Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.

D.Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Đáp án:

Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16:Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:

A.3

B.2

C.4

D.1

Đáp án:

Tỷ lệ (A+T)/(X+G) = =2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

A.Nuclêôtit

B.Exon

C.Codon

D.Intron

Đáp án: Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).

Exon là đoạn mã hóa axit amin.

Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.

Intron là các đoạn không mã hóa axit amin. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18:Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

A.Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.

B.Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

C.Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa không liên tục.

D.Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án:

C sai. Vì Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19:Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

A.Vi khuẩn lam

B.Nấm men

C.Xạ khuẩn

D.Coli

Đáp án:

Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực, A, C, D đều là sinh vật nhân sơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20:Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

A.Virut

B.Thực vật

C.Xạ khuẩn

D.Coli

Đáp án:

Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì thực vật là sinh vật nhân thực, C, D đều là sinh vật nhân sơ. Virut là dạng sống, chưa có cấu tạo tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21:Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ dài hơn?

A.Dài bằng nhau.

B.Ở tế bào nhân thực dài hơn.

C.Ở tế bào nhân sơ dài hơn.

D.Lúc hơn, lúc kém tùy loài.

Đáp án:

Cùng mã hóa cho 500 axit amin nhưng toàn bộ gen không phân mảnh đều mã hóa còn gen phân mảnh thì chỉ có vùng exon là mã hóa cho 500 axit amin, vùng intron xen kẽ không mã hóa cho axit amin nào → gen ở tế bào nhân thực dài hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22:Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 1000 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ ngắn hơn?

A.Dài bằng nhau

B.Ở tế bào nhân sơ ngắn hơn

C.Ở tế bào nhân thực ngắn hơn

D.Lúc hơn, lúc kém tùy loài

Đáp án:

Cùng mã hóa cho 1000 axit amin nhưng toàn bộ gen không phân mảnh đều mã hóa còn gen phân mảnh thì chỉ có vùng exon là mã hóa cho 1000 axit amin, vùng intron xen kẽ không mã hóa cho axit amin nào → gen ở tế bào nhân sơ ngắn hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23:Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là

A.26; 25

B.25; 26

C.24; 27

D.27; 24

Đáp án:

Số đoạn exon là x thì số đoạn intron là x- 1

→ x + x – 1 = 51 → 2x = 52 → x = 26

Vậy số đoạn exon là 26 và intron là 25 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24:Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 37 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là

A.18; 19.

B.19; 18.

C.17; 20.

D.20; 17.

Đáp án:

Số đoạn exon là x thì số đoạn intron là x- 1

→ x + x – 1 = 37 → 2x = 38 → x = 19

Vậy số đoạn exon là 19 và intron là 18

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25:Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1)     Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(2)     Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

(3)     Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

(4)     Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

(5)     Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A.3

B.1

C.2

D.4

Đáp án:

Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61

Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..

Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA

Ý (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.

Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26:Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây:

(1)   là mã bộ ba;   

(2)   đọc từ một điểm xác định theo chiều từ 5’ – 3’ và không chồng gối lên nhau;

(3)   một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin;

(4)   mã có tính thoái hoá;

(5)   mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng

(6)   mã có tính phổ biển;

(7)   mã có tính đặc hiệu

A.4

B.5

C.6

D.7

Đáp án:

Ý (1) đúng vì: mã di truyền là mã bộ ba

Ý (2) đúng vì: đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.

Ý (3) sai vì: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Ý (4) đúng vì: mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau qui định một loại axit amin.

Ý (5) sai vì: các loài sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền (trừ một vài trường hợp).

Ý (6) đúng vì: mã di truyền có tính phổ biển

Ý (7) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27:Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.

1.Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

2.Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

3.Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.

4.Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.

5.Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A.3

B.1

C.2

D.4

Đáp án:

Ý đúng là (1)

Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61

Ý (3) sai vì: bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.

Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.

Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.

Ý (6) sai vì đọc mà di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28:Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?

A.Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin

B.Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X

C.Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa

D.Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mang mã gốc

Đáp án:

Nhận định không đúng là D

Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’→ 3’ trên mARN (bộ ba codon)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?

(1) là mã bộ 3

(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa

(3) có 3 mã kết thúc

(4) chỉ được dùng trong quá trình phiên mã

(5) mã hóa 25 loại axit amin

(6) mang tính thoái hóa

A.5

B.3

C.2

D.4

Đáp án:

Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin → có 61 bộ ba mã hóa axit amin

Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây:

- Mã di truyền mang tính thoái hóa 61 bộ ba nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin

- Mã di truyền mang tính phổ biến

- Mã di truyền mang tính đặc hiệu

Phát biểu đúng là 1, 3, 6

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30:Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

A.sinh giới có chung một bộ mã di truyền. 

B.nhiều bộ ba khác nhau qui định một loại axit amin.

C.một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D.một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Đáp án:

Phát biểu sai là C, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (tính đặc hiệu).

Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến và có tính thoái hóa

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

1196
  Tải tài liệu